đăc điểm | phương chiều, dịch chuyển | phương chìêu cuả lực mà ngươi tác động vấo | độ lơn của lợc mà ngươi tác dụngso vs trọng lượng |
mặt phẳng nghiêng | |||
đòn bẩy | |||
ròng rọc |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) dịch chuyển theo phương nghiêng
(2) lực kéo
(3) lực đẩy
(4) luôn nhỏ hơn
(5) càng nhỏ
(6) càng giảm
a) Do ô tô chuyển động thẳng đều nên ô tô chịu tác dụng của các cặp lực cân bằng là :
+ trọng lực và lực phản của mặt đất (1)
+ lực cản và lực kéo (2)
b) đổi : 2 tấn = 2000 kg
=> Trọng lượng của ô tô là :
P = 10m = 2000.10 = 20000 (N)
từ (1) => phản lực có cường độ :
Q = P = 20000 (N)
Do Lực cản lên ô tô = 0,3 trọng lượng của ô tô :
kết hợp (2) => Fc = Fk = 20000 . 0,3 = 6000 (N)
tự biểu diễn nha
Chọn A.
Ban đầu vật có vận tốc v 0 = 0, sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 1 phút = 60 s là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F c = F – ma = 15 – 2,5.1,5 = 11,25 N.
Vậy lực cản tác dụng vào vật bằng 11,25 N.
Chọn A.
Ban đầu vật có vận tốc v0 = 0, sau đó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a. Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 1 phút = 60 s là:
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: Fc = F – ma = 15 – 2,5.1,5 = 11,25 N.
Vậy lực cản tác dụng vào vật bằng 11,25 N.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là:
a = (v – v 0 )/t = (30 – 0)/30 = 1 m / s 2
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + μ m g = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Chọn D.
Gia tốc của ôtô là: a = (v – v0)/t = (30 – 0)/30 = 1 m/s2.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F = ma + mg = 1200(1 + 0,2.10) = 3600 N.
Chọn C
F m s = μ P = 240 N.
Hợp lực tác dụng lên thùng:
F = (300 + 400) – 240 = 460 N.
Khối lượng thùng: m = P/g = 120 kg.
Gia tốc trong chuyển động tịnh tiến: a = F/m = 3,8 m / s 2 .
Ta có, lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r
Thay số ta được: F h t = 0 , 25. 0 , 5 2 0 , 3 = 0 , 208 N
Đáp án: A
Ta có, lực hướng tâm: F h t = m a h t = m v 2 r
Thay số ta được: F h t = 0 , 35 2 , 5 2 1 , 25 = 1 , 75 N
Đáp án: D
đây là sinh á ?