cho mình xin đề bài tiếng việt 6 mình tick cho 3 lần
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I . Phần trắc nghiệm
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời đúng hoặc ghép đôi.
Những động tác thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt.Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,quai hàm bạnh ra ,cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…
1 : Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn?
A.Biểu cảm. B. Tự sự
C.Miêu tả D.Nghị luận
2 : Ngôi kể trong đoạn văn?
A.Thứ 3 B. Thứ 2 C. Thứ nhất D.Thứ nhất số nhiều
3 : Trong đoạn văn tác giả dùng phép so sánh mấy lần?
A . Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần
4 : Trong câu “ Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…” có mấy cụm danh từ?
A . Một cụm B. Hai cụm C. Ba cụm D. Bốn cụm
5. Ghép tên phép tu từ ở cột A với khái niệm tương ứng ở cột B
A | B | |
1. So sánh | a. là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. | |
2. Nhân hóa | b. gọi tên sự vật,hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó. | |
3. Ẩn dụ | c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, | |
4. Hoán dụ | d. là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. | |
e. gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. |
II. Phần tự luận
1: Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau và phân tích tác dụng?
” Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
2: Hãy tả lại quang cảnh khu phố (hoặc thôn xóm) em vào một ngày mùa đông giá lạnh.
Đây là trang wed https://123doc.org/document/409022-de-kiem-tra-tieng-viet-lop-6-hkii.htm
Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702
Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:
A. 70,765 B. 223,54 C. 663,64 D. 707,65
Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........
Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
A.10dm B. 4dm C. 8dm D. 6dm
Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017
Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150% B. 60% C. 40% D. 80%
Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
môn toán
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:
A. 5 đơn vị | B. 5 phần trăm | C. 5 chục | D. 5 phần mười |
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
Câu 3: 5840g = …. kg
A. 58,4kg | B. 5,84kg | C. 0,584kg | D. 0,0584kg |
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu ?
A. Nâu | B. Đỏ | C. Xanh | D. Trắng |
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là:
A. 10 phút | B. 20 phút | C. 30 phút | D. 40 phút |
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?:
A. 150% | B. 15% | C. 1500% | D. 105% |
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:
A. 150 m3 | B. 125 m3 | C. 100 m3 | D. 25 m3 |
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 68,759 + 26,18
b) 78,9 – 29,79
c) 28,12 x 2,7
d) 3,768 : 3,14
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?
Câu 10: Tính bắng cách thuận tiện nhất:
0,01 + 0,02 + 0,03 + 0,04 + 0,05 + 0,95 +0,96 + 0,97 + 0,98 + 0,99
MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
– Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói :
– Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
– Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
– Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
– Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)
Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là………………………………………………………………………………..
Câu 2:Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A. Dám B. Không C. Mừng D. Sợ
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A | Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. |
B | Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn. |
C | Đêm đó chị ngủ yên. |
D | Đêm đó chị ngủ đến sáng. |
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)
A. B. | Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. |
C. | Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay. |
D. | Không lo vì đã quen với công việc này rồi. |
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A. | Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. | |
B. | Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. | |
C. | Vì chị Út không muốn ở nhà nữa. | |
D. | Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi. |
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)
A. B. | Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng. |
C. | Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định. |
D. | Bà Nguyễn Thị rất dũng cảm. |
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A. | Câu hỏi. | B. | Câu cầu khiến. | |
C. | Câu cảm. | D. | Câu kể. |
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. | Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. | |
B. | Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. | |
C. | Ngăn cách các vế trong câu ghép. | |
D. | Ngăn cách các vế trong câu đơn. |
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai)
Trẻ em là tương lai của…………………………………… Trẻ em hôm nay, thế giới………………………………;
II. Đọc tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (90 tiếng/ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên chọn trong đoạn đọc đó) trong các bài sau:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( TV 5/ tập 2/ trang 83)
Đất nước ( TV 5/ tập 2/ trang 94)
Con gái ( TV 5/ tập 2/ trang 112)
Tà áo dài Việt Nam ( TV 5/ tập 2/ trang 122)
Công việc đầu tiên ( TV 5/ tập 2/ trang 126)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam
Tà áo dài Việt Nam
Áo dài phụ nữ có hai loại : áo tứ thân và áo năm thân . Phổ biến hơn là áo tứ thân , được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền ở giữa sống lưng . Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau . Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ xx , chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.
Theo Trần Ngọc Thêm
2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)
Em hãy viết một bài văn tả lại một cảnh đẹp của quê hương mình mà mình thích nhất.
môn khoa học
I. Trắc nghiệm: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Để sản xuất ra muối biển từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc B. Lắng C. Chưng cất D. Phơi nắng
Câu 2: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì?
A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh
Câu 3: (0,5 điểm) Hợp tử phát triển thành gì?
A. Hạt B. Quả C. Phôi
Câu 4: (1 điểm) Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
A. Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh C. Sự sinh sản
Câu 5: (1 điểm) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
A. Từ hai tháng đến một năm rưỡi.
B. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi.
C. Từ hai năm đến hai năm rưỡi tuổi.
Câu 6: (0,5 điểm) Loài hươu có tập tính sống như thế nào?
A. Theo bầy đàn B. Từng đôi C. Đơn độc
Câu 7: (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì?
A. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.
C. Cả hai ý trên.
Câu 8: (1 điểm) Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở.
B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.
C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?
A. Thức ăn, nước uống.
B. Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.
C. Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì?
A. Nước tiểu, phân, rác thải.
B. Khí thải, khói.
C. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
D. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận: (2,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Dung dịch là gì?
Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để tránh lãng phí điện?
môn lịch sử địa lý
I - Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)
A. Sài Gòn B. Hà Nội
C. Bến Tre D. Cần Thơ
Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Hồ Chí Minh trên không.
Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)
(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)
Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................
Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: "Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta" (1 điểm)
Câu 5: Tại sao nói: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)
II - Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)
A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)
"Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ......................., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .................................... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ............................ nhất thế giới."
Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)
môn tin học
A. LÝ THUYẾT: (4 điểm)
Câu A 1 (0,5 đ): Kí tự đặc biệt nằm ở khu vực nào trên bàn phím
A. Hàng phím trên B. Hàng phím số; bên phải bàn phím
C. Bên phải bàn phím D. Hàng phím số, hàng phím dưới
Câu A2 (0,5đ): Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?
Câu A3 (0,5đ ): Trong phần mềm Word, để xóa hàng trong bảng em thực hiện thao tác sau:
A. Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Table...
B.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Rows
C.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Table...
D.Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Rows
Câu A4 (0,5đ): Nhấn phím nào sau đây để xóa hình ảnh đã chèn vào văn bản:
A. Shift B. Delete C. Alt D. Backspace
Câu A5 (0,5đ): Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?
A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí
Câu A6 (0,5đ): Em hãy chọn giải thích đúng cho dòng lệnh sau đây:
REPEAT 10 [REPEAT 4 [FD 100 RT 90]]
A. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
B. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước và chồng lên nhau
C. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí ngẫu nhiên
D. Rùa Vẽ 10 hình chữ nhật cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
Câu A7 (0,5đ): Những từ xuất hiện trong tất cả các Thủ tục của Logo là gì?
A. To và End B. Repeat và FD 100
C. CS và Home D. RT và FD 100
Câu A8 (0,5đ): Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:
A. Repeat "khantheu B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu D. Edit 'khan theu
B. THỰC HÀNH (6 điểm)
Câu B 1 (3 điểm): Hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu sau:
ĐƯA CƠM CHO MẸ ĐI CÀY
Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay
Giỏ cơm trên tay, em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày
Mẹ ơi, mẹ nghỉ tay, trời trưa vừa tròn bóng
Mẹ ăn cơm cho nóng mà để trâu cho con chăn
Mai đây lúa thơm xóm thơm làng, lúa thơm lừng cả bàn tay
Là thơm nắng hôm nay khi em đưa cơm cho mẹ em đi cày
Câu B2 (3 điểm): Sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình trang trí sau.
(Gợi ý: hình được trang trí từ một hình lục giác)
Bài1: (2,5đ)
a) Rút gọn các phân số sau: 27/33; -25/-625; 2/-50; -9/225
b) Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số trên ở câu a
c) So sánh phân số lớn nhất ở câu a với -88/-121
Bài2: (2đ) Tính giá trị các biểu thức sau:
Bài3: (2đ)
a) Tìm x biết:
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp P các số nguyên x sao cho 0 ≤ x/5 < 2
Bài4: (1,5 đ) Ở nước ta nhiệt độ được tính theo độ C (Celsius), ở Mỹ nhiệt độ được tính theo độ F (Fahrenheit). Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F = 9/5 C + 32 (F và C là số độ F và số độ C tương ứng). Hôm nay nhiệt độ ngoài trời của thành phố Hồ Chí Minh là 350C tương ứng bao nhiêu độ F? Lập công thức đổi từ độ F sang độ C.
Bài5: (2,0đ) Vẽ ∠xOy = 1000 , vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ∠xOz = 500.
a) Tia Oz có là tia phân giác của góc ∠xOy không? Vì sao?
b) Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox, tia On là tia đối của tia Oy. Tính ∠mOn.
Gợi ý và đáp số 5 bài tập trong đề thi:
1.a) Rút gọn:
b) Các phân số bằng nhau:
c) So sánh phân số lớn nhất ở câu a với -88/-121
2. a)
b)
3. a)
b)
4.
5. a)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Nên:
∠xOz + ∠zOY = ∠xOY
500 + ∠zOY = 1000
∠zOY = 1000 – 500
∠zOY = 500
Ta có :∠xOz = ∠zOy (cùng có số đo 500)
Mà tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
⇒ Tia Oz là tia phân giác của ∠xOy
b)
Vì tia On là tia đối của Oy nên ∠xON và ∠xOy là hai góc kề bù
⇒∠xOn + ∠xOy = 1800
∠xOn + 1000 = 1800
∠xON = 1800 – 1000
∠xOn = 800
Vì tia Om là tia đối của tia Ox nên ∠xON và ∠mOn là hai góc kề bù
⇒∠xOn + ∠mOn = 1800
800 + ∠mOn = 1800
∠mOn = 1800 – 800
∠mOn = 1000
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những chú chó con ở cửa hiệu
Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: "Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác?"
Người chủ cửa hàng trả lời: "Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con!"
Cậu bé rụt rè nói: "Cháu có thể xem chúng được không ạ?"
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: "Con chó này bị sao vậy bác?"
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: "Đó chính là con chó cháu muốn mua".
Chủ cửa hàng nói: "Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu".
Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: "Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra, ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu được không ạ?”
"Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó", người chủ cửa hàng khuyên. "Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.”
Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: "Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó."
Câu 1:
Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào?
- a. Chú chó con lòng trắng muốt.
- b. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
- c. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng.
Câu 2:
Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu?
- a. Vì con chó đó bị tật ở chân.
- b. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe khác trong cửa hàng.
- c. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng
Câu 3:
Tại sao cậu lại chọn mua con chó bị tật ở chân?
- a. Vì cậu thương hại con chó đó.
- b. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
- c. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau.
Câu 4:
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- a. Hãy yêu thương những người khuyết tật.
- b. Hãy đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- c. Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật.
Câu 5:
Câu "Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó!" là loại câu gì?
- a. Câu kể
- b. Câu cảm
- c. Câu khiến
Câu 6:
Trong câu "Gương mặt cậu bé thoáng buồn." bộ phận nào là chủ ngữ?
- a. Gương mặt
- b. Gương mặt cậu bé
- c. Cậu bé
Câu 7:
Từ giá trị trong câu "Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà." thuộc từ loại gì?
- a. Danh từ
- b. Động từ
- c. Tính từ
Câu 8:
Có những từ láy nào trong bài văn trên?
- a. rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy
- b. rụt rè, chậm chạp, khập khiễng
- c. chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy
Câu 9:
Câu sau đây có mấy trạng ngữ?
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
- a. Một trạng ngữ
- b. Hai trạng ngữ
- c. Không có trạng ngữ nào
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.
Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
(theo Nguyễn Quang Sáng)
Câu 10:
Ý chính của bài văn là gì?
- a. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
- b. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
- c. Nói về cái thú đi xe ngựa.
Câu 11:
Câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương." miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
- a. Con ngựa Ô
- b. Con ngựa Cú
- c. Cả hai con
Câu 12:
Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
- a. Vì nó chở được nhiều khách.
- b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
- c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 13:
Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
- a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
- b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
- c. Cả hai ý trên.
Câu 14:
Câu "Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi." thuộc kiểu câu gì?
- a. Câu kể.
- b. Câu khiến.
- c. Câu hỏi.
Câu 15:
Chủ ngữ trong câu "Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương." là những từ ngữ nào?
- a. Cái tiếng vó của nó.
- b. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường.
- c. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc.
Câu 16:
Câu "Con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa." có mấy tính từ?
- a. Hai
- b. Ba
- c. Bốn
Câu 17:
Bài này có mấy danh từ riêng?
- a. Hai danh từ riêng
- b. Ba danh từ riêng
- c. Bốn danh từ riêng
Câu 18:
Từ nào dưới đây không dùng để tả màu của quả?
- a. Đỏ ửng
- b. Đỏ mọng
- c. Đỏ ối
Câu 19:
Từ nào đồng nghĩa với từ "vắng vẻ"?
- a. hiu quạnh
- b. mênh mông
- c. vui vẻ
Câu 20:
Từ "Quê hương" hợp nghĩa với câu nào dưới đây?
- a. Là nơi sinh ra và lớn lên của em.
- b. Em không thể nào quên
- c. Là nơi em không thể xa.
I. PHONES: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1,5pt)
1. A. camp | B. plan | C. plane | D. badminton |
2. A. sky | B. thirsty | C. hungry | D. finally |
3. A. ride | B. night | C. river | D. tired |
4. A. window | B. flow | C. how | D. know |
5. A. engineer | B. geography | C. language | D. great |
6. A. lettuce | B. tube | C. music | D. use |
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Circle the letter A, B, C or D as your best choice to complete each sentence. (2pts)
1. My sister is a nurse. She works in the.........
A. hospital B. factory C. farm D. School
2. They.............. not buy books.
A. are B. do C. does D. am
3. How much _________do you want?
A. eggs B. tea C. oranges D. apples
4. How __________ do you go jogging? - Once a day.
A. usually B. often C. never D. always
5. There is __________bread on the table.
A. a B. an C. some D. two
6. I _________. I have a rope.
A. skip B. skips C. skiping D. skipping
7. __________________go to Da Lat?
A. Let's B. Why don't we C. What about D. How about
8. I fruit. I _____________very much.
A. carrots B. tomatoes C. peas D. apples
Give the correct verb forms or tenses. (1,5 pt)
1. My school (have)........................two floors.
2 She (drink)...........................a lot of juice every day.
->...................................................................................................
3. Lan and Nga (see)....................................a new film next week.
->...................................................................................................
4. What about (visit).........................................our parents?
5. He (ride).................his bicycle every day. He (ride)..................his bicycle now
->...................................................................................................
III. READING: Read the following passage and then do the tasks that follow. (2pts)
South Vietnam enjoys a tropical climate, so there are two seasons all year round. They are known as the dry season and the rainy season. It's very hot in the dry season, but it's cool in the rainy season. In the dry season, we often go camping and swimming. In the rainy season we don't often go out. We sometimes go fishing in the morning because it often rains in the afternoon.
A. k True or False.
FACTS | T | F | |
1. | There are two seasons in the south of Vietnam. | ||
2. | It’s very cold in the dry season. | ||
3. | They often go camping and swimming. | ||
4. | in the rainy season, it often rains in the afternoon. |
B. Answer the following sentences. (1pt)
1. How many seasons are there in South Vietnam?
................................................................................................................
2. What do they do in the rainy season?
................................................................................................................
3. Is it cool in the dry season?
...............................................................................................................
4. Why do they go fishing in the morning?
....................................................................................................................
IV. WRITING:
Write complete sentences using the suggested words. (2pts)
1. Ba/ always/ walk/ school.
......................................................................................................................
2. The Mekong River/ long/ than/ the Red River.
.....................................................................................................................?
3. Ho Chi Minh City/ large/ than/ Hanoi.
......................................................................................................................
4. How/ rice/ and/ many/ vegetables/ he/ produce?
.................................................................................................................I. PHONES: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1,5pt)
1. A. camp | B. plan | C. plane | D. badminton |
2. A. sky | B. thirsty | C. hungry | D. finally |
3. A. ride | B. night | C. river | D. tired |
4. A. window | B. flow | C. how | D. know |
5. A. engineer | B. geography | C. language | D. great |
6. A. lettuce | B. tube | C. music | D. use |
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Circle the letter A, B, C or D as your best choice to complete each sentence. (2pts)
1. My sister is a nurse. She works in the.........
A. hospital B. factory C. farm D. School
2. They.............. not buy books.
A. are B. do C. does D. am
3. How much _________do you want?
A. eggs B. tea C. oranges D. apples
4. How __________ do you go jogging? - Once a day.
A. usually B. often C. never D. always
5. There is __________bread on the table.
A. a B. an C. some D. two
6. I _________. I have a rope.
A. skip B. skips C. skiping D. skipping
7. __________________go to Da Lat?
A. Let's B. Why don't we C. What about D. How about
8. I fruit. I _____________very much.
A. carrots B. tomatoes C. peas D. apples
Give the correct verb forms or tenses. (1,5 pt)
1. My school (have)........................two floors.
2 She (drink)...........................a lot of juice every day.
->...................................................................................................
3. Lan and Nga (see)....................................a new film next week.
->...................................................................................................
4. What about (visit).........................................our parents?
5. He (ride).................his bicycle every day. He (ride)..................his bicycle now
->...................................................................................................
III. READING: Read the following passage and then do the tasks that follow. (2pts)
South Vietnam enjoys a tropical climate, so there are two seasons all year round. They are known as the dry season and the rainy season. It's very hot in the dry season, but it's cool in the rainy season. In the dry season, we often go camping and swimming. In the rainy season we don't often go out. We sometimes go fishing in the morning because it often rains in the afternoon.
A. k True or False.
FACTS | T | F | |
1. | There are two seasons in the south of Vietnam. | ||
2. | It’s very cold in the dry season. | ||
3. | They often go camping and swimming. | ||
4. | in the rainy season, it often rains in the afternoon. |
B. Answer the following sentences. (1pt)
1. How many seasons are there in South Vietnam?
................................................................................................................
2. What do they do in the rainy season?
................................................................................................................
3. Is it cool in the dry season?
...............................................................................................................
4. Why do they go fishing in the morning?
....................................................................................................................
IV. WRITING:
Write complete sentences using the suggested words. (2pts)
1. Ba/ always/ walk/ school.
......................................................................................................................
2. The Mekong River/ long/ than/ the Red River.
.....................................................................................................................?
3. Ho Chi Minh City/ large/ than/ Hanoi.
......................................................................................................................
4. How/ rice/ and/ many/ vegetables/ he/ produce?
.................................................................................................................
v
I. PHONES: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest. (1,5pt)
1. A. camp | B. plan | C. plane | D. badminton |
2. A. sky | B. thirsty | C. hungry | D. finally |
3. A. ride | B. night | C. river | D. tired |
4. A. window | B. flow | C. how | D. know |
5. A. engineer | B. geography | C. language | D. great |
6. A. lettuce | B. tube | C. music | D. use |
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Circle the letter A, B, C or D as your best choice to complete each sentence. (2pts)
1. My sister is a nurse. She works in the.........
A. hospital B. factory C. farm D. School
2. They.............. not buy books.
A. are B. do C. does D. am
3. How much _________do you want?
A. eggs B. tea C. oranges D. apples
4. How __________ do you go jogging? - Once a day.
A. usually B. often C. never D. always
5. There is __________bread on the table.
A. a B. an C. some D. two
6. I _________. I have a rope.
A. skip B. skips C. skiping D. skipping
7. __________________go to Da Lat?
A. Let's B. Why don't we C. What about D. How about
8. I fruit. I _____________very much.
A. carrots B. tomatoes C. peas D. apples
Give the correct verb forms or tenses. (1,5 pt)
1. My school (have)........................two floors.
2 She (drink)...........................a lot of juice every day.
->...................................................................................................
3. Lan and Nga (see)....................................a new film next week.
->...................................................................................................
4. What about (visit).........................................our parents?
5. He (ride).................his bicycle every day. He (ride)..................his bicycle now
->...................................................................................................
III. READING: Read the following passage and then do the tasks that follow. (2pts)
South Vietnam enjoys a tropical climate, so there are two seasons all year round. They are known as the dry season and the rainy season. It's very hot in the dry season, but it's cool in the rainy season. In the dry season, we often go camping and swimming. In the rainy season we don't often go out. We sometimes go fishing in the morning because it often rains in the afternoon.
A. k True or False.
FACTS | T | F | |
1. | There are two seasons in the south of Vietnam. | ||
2. | It’s very cold in the dry season. | ||
3. | They often go camping and swimming. | ||
4. | in the rainy season, it often rains in the afternoon. |
B. Answer the following sentences. (1pt)
1. How many seasons are there in South Vietnam?
................................................................................................................
2. What do they do in the rainy season?
................................................................................................................
3. Is it cool in the dry season?
...............................................................................................................
4. Why do they go fishing in the morning?
....................................................................................................................
IV. WRITING:
Write complete sentences using the suggested words. (2pts)
1. Ba/ always/ walk/ school.
......................................................................................................................
2. The Mekong River/ long/ than/ the Red River.
.....................................................................................................................?
3. Ho Chi Minh City/ large/ than/ Hanoi.
......................................................................................................................
4. How/ rice/ and/ many/ vegetables/ he/ produce?
.................................................................................................................
Mình có quyển chinh phục 3 môn đấy bạn ạ
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường
b. Xây nhà
c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/ đi học về
b. Chiều đi/ học về
c. Chiều đi học/ về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. Trụ
b. Trụ bê tông
c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc……..thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.
a. còn
b. và
c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa
b. Nhiều nghĩa
c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
C. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)
2. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
#Trang
ko thích !!!
Kì 1 hay kì 2