Tìm số a;b;c biết
a.b=\(\frac{3}{5}\)
b.c=\(\frac{4}{5}\)
c.a=\(\frac{3}{4}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: A=3,5:40%=8,75
b: 1/4 của A là 1/4*8,75=2,1875
c: 75% của A là 3/4*8,75=6,5625
tỉ số a và b 5/7 tỉ số b và a 7/5 a vs tổng 5/7 b vs tổng 7/5
a) A là phân số khi n+6 là số nguyên khác 0
\(\Rightarrow n\ne-6\)
Vậy n là số nguyên khác -6.
b) Với n=2, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Với n=4, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) A là số nguyên khi -3\(⋮\)n+6
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-7;-5;-9;-3\right\}\)
a)Để A là phân số thì \(n+6\ne0\Leftrightarrow n\ne-6\)
Vậy để A là phân số thì \(n\ne-6\)
b) Thay n=2(tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Thay n=4 (tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) Để A là số nguyên \(\Rightarrow\frac{-3}{n+6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
n+6 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -9 | -7 | -5 | -3 |
a) số liền trước của các số nguyên : 3 ; - 5 ; 0 ; 4 lần lượt là 2; -6; -1; 3
b) số liền sau của các số nguyên : - 10 ; - 5 ; 0 ; - 15 lần lượt là -9; -4; 1; -14
c) a = 0
ab = 3/5 (1)
bc = 4/5 (2)
ca = 3/4 (3)
lấy (1)*(2)*(3): a²b²c² = (3/5)(4/5)(3/4) = 9/25 => abc = ±3/5
*abc = -3/5 (4)
lần lượt lấy (4) chia cho (1), (2), (3) ta có:
c = -1; a = -3/4; b = -4/5
*abc = 3/5 (5)
lấy (5) chia cho (1), (2), (3)
c = 1, a = 3/4, b = 4/5
\(a\times b=\frac{3}{5}\)
\(b\times c=\frac{4}{5}\)
\(c\times a=\frac{3}{4}\)
\(a\times b\times b\times c\times c\times a=\frac{3}{4}\times\frac{3}{5}\times\frac{4}{5}\)
\(a^2\times b^2\times c^2=\frac{9}{25}\)
\(\left(a\times b\times c\right)^2=\left(\pm\frac{3}{5}\right)^2\)
\(a\times b\times c=\pm\frac{3}{5}\)
TH1:
\(a\times b\times c=\frac{3}{5}\)
TH2:
\(a\times b\times c=-\frac{3}{5}\)
Vậy ........
Đến đây bn tự tính theo từng trường hợp nhé ^^