Tính số phần tử của các tập hợp sau :
A = { 0; 2; 6; 12; 20; 30; ... ; 1640 }
B = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; ... ; 975 }
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
4.a) (2018-1985):1+1=34
b)(302-2):3+1=101
c)(279-7):4+1=69
5.Gọi tập hợp các số lẻ là K
A={x€K | 5<x<=79}
a) Số phần tử của tập hợp A là:
(2018 - 1985) : 1 + 1 = 34 (số phần tử)
b) Số phần tử của tập hợp B là:
(302 - 2) : 3 + 1 = 101 (số phần tử)
c) Số phần tử của tập hợp C là:
(279 - 7) : 4 + 1 = 49 (số phần tử)
1)B = { 10;11;12;...;99} thì có (99 - 10) : 1 + 1 = 90 ( phần tử )
2) D = [ 21 ; 23 ; 25 ; ... ;99} thì có ( 99 - 21 ) :2 + 1 = 40 ( phần tử )
E= { 32 ; 34 ; 36;...; 96 } thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( p.tử )
\(B=\left\{8\right\}\)
Tập B chỉ có một phần tử duy nhất
1)
Số phần tử trong tập hợp (các phần tử có khoảng cách bằng nhau) = ( số lớn nhất của tập hợp - số bé nhất của tập hợp ) : khoảng cách giữa hai phần tử + 1
2)
Phần tử thứ n cần tìm (các phần tử có khoảng cách bằng nhau) = ( n - 1 ) x khoảng cách giữa hai phần tử + số bé nhất của tập hợp
Mình đưa công thức rồi, bạn tự áp dụng vào bài để làm nhé!
a) A = {abc;acb;bac;bca;cab;cba}
Vậy A có 6 phần tử.
b) Tổng các phần tử của A là: abc+acb+bac+bca+cab+cba=100a+10b+c+100a+10c+b+100b+10a+c+100b+10c+a+100c+10a+b+100c+10b+a
=a.(100+100+10+1+10+1)+b.(10+1+100+100+1+10)+c.(1+10+1+10+100+100)
=a.222+b.222+c.222 = 222.(a+b+c)
a. A = {0 ; 3 ; 6;...; 2010}
tập hợp A có : ( 2010-0) : 3 +1= 671( phần tử)
b. B = {0 ; 5 ; 10 ;...; 2010}
tập hợp B có : ( 2010-0) : 5 +1= 403( phần tử)
a) - Tập hợp A có số phần tử là:
(2010-3) : 3 + 1 + 1 = 670 ( phần tử)
Đ/S:...
b) - Tập hợp B có số phần tử là:
(2010-5) : 5 + 1 + 1 = 403 ( phần tử)
Đ/S:...
0; 4; 8; 12; 16 là các bội của 4 và nhỏ hơn 17.
A = {\(n \in \mathbb{N}|\;n \in B(4)\) và \(n < 17\)}
Hoặc:
A = {\(4.k| k \le 4; k \in \mathbb{N}\)}
dơn giản
đó là A có 1640 phần tử
B có 975 phần tử