Câu 1: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đềcác vuông góc Oxy, cho điểm A( -2; -1) và đường tròn (C) : x2+y2–4x–6y = 0
1. Chứng minh rằng A là một điểm nằm ngoài đường tròn (C).
2. Viết phương trình các đường thẳng đi qua điểm A và tiếp xúc với đường tròn (C).
Câu 2: Viết phương trình đường tròn đi qua A(1,0) và tiếp xúc với hai đường thẳng ∆1: x+y – 2 = 0, ∆2”: –x + y – 3 = 0
Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (x+ 3/2)2 =25 và một điểm M(–1; 3).Viết phương trình đường thẳng đi qua M và cắt (C) theo một dây cung có độ dài bằng 8
Câu 3:
Chắc pt đường tròn là \(\left(x-2\right)^2+\left(y+\frac{3}{2}\right)^2=25\)
Gọi d là đường thẳng qua M. Đường tròn tâm \(I\left(2;-\frac{3}{2}\right)\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(d\left(I;d\right)=\sqrt{5^2-\left(\frac{8}{2}\right)^2}=3\)
Phương trình d qua M có dạng:
\(a\left(x+1\right)+b\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow ax+by+a-3b=0\)
Theo công thức khoảng cách:
\(d\left(I;d\right)=\frac{\left|2a-\frac{3}{2}b+a-3b\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=3\Leftrightarrow\left|2a-3b\right|=2\sqrt{a^2+b^2}\)
\(\Leftrightarrow\left(2a-3b\right)^2=4\left(a^2+b^2\right)\Leftrightarrow5b^2-12ab=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=0\\5b=12a\end{matrix}\right.\)
Chọn \(b=12\Rightarrow a=5\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}x+1=0\\5x+12y-31=0\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi M là giao điểm \(d_1;d_2\Rightarrow\) tọa độ M là nghiệm:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y-2=0\\-x+y-3=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M\left(-\frac{1}{2};\frac{5}{2}\right)\)
Do \(d_1\) có hệ số góc \(-1\Rightarrow d_1\) tạo với chiều âm trục Ox 1 góc 45 độ
\(d_2\) có hệ số góc \(1\Rightarrow d_2\) tạo với chiều dương trục Ox 1 góc \(45^0\)
Mà \(\overrightarrow{n_{d1}}.\overrightarrow{n_{d2}}=0\Rightarrow d_1\perp d_2\)
\(\Rightarrow\) 3 giao điểm của \(d_1;d_2;Ox\) tạo thành một tam giác vuông cân tại M
\(\Rightarrow\) hai đường phân giác góc tạo bởi \(d_1\) và \(d_2\) lần lượt vuông góc với Ox và Oy
\(\Rightarrow\) Hai đường phân giác góc tạo bởi d1 và d2 lần lượt có pt là \(\left[{}\begin{matrix}x=-\frac{1}{2}\\y=\frac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
- TH1: tâm I của đường tròn nằm trên \(x=-\frac{1}{2}\Rightarrow I\left(-\frac{1}{2};b\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{IA}=\left(\frac{3}{2};-b\right)\Rightarrow R^2=IA^2=b^2+\frac{9}{4}\)
Mặt khác theo công thức khoảng cách:
\(d\left(I;d_1\right)=R\Rightarrow\frac{\left|-\frac{1}{2}+b-2\right|}{\sqrt{2}}=R\Rightarrow\frac{\left(b-\frac{5}{2}\right)^2}{2}=R^2\)
\(\Rightarrow b^2+\frac{9}{4}=\frac{\left(b-\frac{5}{2}\right)^2}{2}\Leftrightarrow2b^2+\frac{9}{2}-\left(b-\frac{5}{2}\right)^2=0\)
Nghiệm lại xấu nữa, bạn tự giải tiếp
TH2: tâm I của đường tròn nằm trên \(y=\frac{5}{2}\Rightarrow I\left(a;\frac{5}{2}\right)\) làm tương tự TH1