cho hai dơn thức A = - 120x3y4z5 và B= - 5/18 xyz
a, tính tích của A và B rồi xác định hệ số , phần biến , bậc của đa thức kết quả
b, tính giá trị của biểu thức kết quả khi x= - 2 ; y=1 z= - 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
** Bạn lưu ý viết đề bằng công thức toán (nhấn vô biểu tượng $\sum$)
Lời giải:
a)
$5x^2y^2.3xy^3=15x^3y^5$
Bậc của đa thức là: $3+5=8$
b) Tại $x=-1$ thì $A=2(-1)^2-3(-1)+1=6$
a: \(A=xy^2\left(3+6-4\right)=5xy^2\)
b: Hệ số là 5
Phần biến là \(x;y^2\)
Bậc là 3
c: \(A=5\cdot3\cdot\left(-2\right)^2=15\cdot4=60\)
a) P = (-2/3xy^2 * 6xy^2).
=(-2/3*6)(x^2*x)(y^2*y).
= -4x3 y3 .
Hệ số: -4.
Phần biến: x, y.
Bậc: 6.
b) thay x=3 ; y=2 vào biểu thức đại số ta có:
(-4)×3^3×2^3= -864.
Vậy giá trị của đơn thức P là: -864.
a: \(C=-18x^3y^4z^5\cdot\dfrac{2}{9}x^5y^2z^4=-4x^8y^6z^9\)
Phần biến: x^8;y^6;z^9
Hệ số: -4
bậc: 23
b: |z|=-1 thì không có z nha bạn
Bài làm
a) Tích của hai đơn thức A và B là:
A . B = -2xy . xy = -2x2y2
b) Hệ số của đơn thức là: -2.
Biến của đơn thức là: x2y2
Bậc của đơn thức là: 4
c) Thay x = 3 vào tích của hai đơn thức A và B ta được:
-2 . 32 . y2
Mà giá trị của đơn thức là -6
<=> -2 . 32 . y2 = -6
<=> -2 . 9 . y2 = -6
<=> -18 . y2 = -6
<=> y2 = \(\frac{-6}{-18}=\frac{1}{3}\)
<=> y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
Vậy với x = 3, giá trị của đơn thức là -6 thì y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) Ta có: -2x2y2
Mà x2 > 0 V x thuộc R
y2 > 0 V y thuộc R
=> x2y2 > 0 V x,y thuộc R
=> x2y2 luôn là số dương.
Mà -2x2y2 < 0 V x,y thuộc R
Vậy đa thức trên luôn nhận giá trị âm với mọi x, y.
# Học tốt #
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B = xy
a) Tích của hai đơn thức
\(A\cdot B=-2xy\cdot xy=-2\left(xx\right)\left(yy\right)=-2x^2y^2\)
b) Hệ số : -2
Phần biến : x2y2
Bậc của đơn thức tích = 2 + 2 = 4
c) Đơn thức tích có giá trị là -6
=> \(-2x^2y^2=-6\)biết x = 3
Thay x = 3 vào đơn thức tích ta được :
\(-2\cdot3^2\cdot y^2=-6\)
=> \(-2\cdot9\cdot y^2=-6\)
=> \(-18\cdot y^2=-6\)
=> \(y^2=\frac{1}{3}\)
=> \(y=\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) CMR đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Ta dễ dàng nhận thấy : x2 và y2 đều có số mũ là chẵn
=> x2y2 luôn nhận giá trị dương với mọi x và y
Phần hệ số -2 mang dấu âm
=> ( - ) . ( + ) = ( - )
=> Đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y ( đpcm )
a) M = \(\left(\frac{-2}{3}x^2y\right).\left(\frac{-9}{2}xy\right)=\left(\frac{-2}{3}.\frac{-9}{2}\right).\left(x^2.x\right).\left(y.y\right)=3x^3y^2\)
Hệ số : 3
Phần biến : x3y2
Bậc của đa thức : 5
b) Thay x = -1 ; y = 2 vào đơn thức M ta được :
M = 3 . ( -1 )3 . 22 = -12
Đặt A = \(5x^2\)
B = \(-2x^3y\)
Ta có : A.B = \(5x^2.\left(-2x^3y\right)\)
= \(-2x^3y.5x^2\)
Hệ số cao nhất là : -2
Phần biến là \(x^3y.x^2\)
Bậc là : 3
\(\left(-2x^2y\right)^2=\left(-2\right)^2\cdot\left(x^2\right)^2\cdot\left(y\right)^2==4x^4y^2\)
a) Tích hai đơn thức trên : 4x4y2 . -3xy3 = [ 4 . ( -3 ) ] ( x4x ) ( y2y3 ) = -12x5y5
Bậc của đơn thức = 5 + 5 = 10
Hệ số : -12
Phần biến : x5y5
b) Thay x = -1 và y = 2 vào đơn thức tích ta có :
-12 . ( -1 )5 . 25
= -12 . ( -1 ) . 32
= 12 . 32
= 384
Vậy giá trị của đơn thức tích bằng 384 khi x = -1 ; y = 2