Câu 6.
Dựa vào giao hoán tử \(\hat{A}\hat{B}-\hat{B}\hat{A}\); hãy xác định các giá trị thu được của các toán tử \(\hat{A}\) và \(\hat{B}\) cho các trường hợp sau đây:
a) \(\hat{A}\) = d/dx; \(\hat{B}\) = x;
b) \(\hat{A}\) = d/dx; \(\hat{B}\) = x2;
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số p , n , e của 2 nguyên tử A và B là PA, NA, EA, PB, NB, EB
Theo đề bài: PA + NA + EA + PB + NB + EB = 142
Mà số p = e => 2PA + 2PB + NA + NB = 142 ( 1 )
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42:
2PA + 2PB - ( NA + NB ) = 42 (2)
Cộng (1) và (2), ta có :
4PA + 4PB = 184
PA + PB = 46 (3)
Mà sô hạt mang điện của ntu B nhiều hơn A là 12:
2PB - 2PA = 12
PA - PB = 6
PB = \(\dfrac{46+6}{2}=26\) , mà p=e nên e=26 hạt
PA = \(\dfrac{46-6}{2}=20\), e = 20 hạt
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Tổng số hạt : 2p + n = 21
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 9 : 2p - n = 9
Suy ra p = 7,5 ; n = 6
Do f1 thu đc đồng loạt cây có hạt gạo đục => hạt gạo đục trột ht so vs cây có hạt gạo trg ( đầu bài đã cho nên có thể suy ra luôn)
Quy ước gen: gen A qđ tt hạt gạo đục
gen a qđ tt hạt gạo trong
=> Hạt gạo đục có có kgen : AA
Hạt gạo trong có kgen : aa
Ta có sơ đồ lai :
P: AA(hạt đục)×aa(hạt trong)
GP: A a
f1: Aa(hạt đục)
b.
f1: Aa( đục)× aa(trong)
...
f2:Aa(đục):aa(trong)
Theo gt: p + e + n = 22
mà p = e
=> 2p + n = 22 (1)
mà 2p - n = 6 (2)
(1)(2) => p = 7
=> n = 8
Vậy đó là Nito (N)
Theo đầu bài tai có:
e+n+p=22
mà p=e
=>2p+n=22 (1)
lại có: (p+e)-n=6
mà p=e
=> 2p-n=6
=> n=2p-6 (2)
từ (1) và (2) => 2p+2p-6=22
=> 4p=22+6=28
=>p=28/4=7
mà p=e=>p=e=7
thay vào (1) ta đc: p+n+e=22=>7+7+n=22
=>n=22-14=8
vậy p=e=7,n=8
Ta có :
[A^ ,B^]= A^ . B^ - B^ . A^
vậy
a) Ta có : [A^ ,B^]. ᵠ =( A^ . B^).ᵠ - (B^ . A^).ᵠ
= A^.( B^).ᵠ - B^ .( A^.ᵠ)
=\(\frac{d}{dx}\)ddx(x . ᵠ) - x . (\(\frac{d}{dx}\)ddx.ᵠ)
= ᵠ +( xdᵠ\dx) - ( xdᵠ\dx)
=1.ᵠ
hay [A^ ,B^]=1
b) Tương tự ta có: [A^ ,B^]. ᵠ =( A^ . B^).ᵠ - (B^ . A^).ᵠ
= A^.( B^).ᵠ - B^ .( A^.ᵠ)
=\(\frac{d}{dx}\)ddx(x2 . ᵠ) - x2(\(\frac{d}{dx}\)ddx.ᵠ)
= 2x ᵠ + x2(dᵠ\dx)- x2(dᵠ\dx)
= 2x ᵠ
hay [A^ ,B^]=2x
[A^ ,B^]= A^ . B^ - B^ . A^
a.[A^ ,B^]. ᵠ =( A^ . B^).ᵠ - (B^ . A^).ᵠ
= A^.( B^).ᵠ - B^ .( A^.ᵠ)
=\(\frac{d}{dx}\)(x . ᵠ) - x . (\(\frac{d}{dx}\) ᵠ)
= ᵠ +( xdᵠ\dx) - ( xdᵠ\dx)
=1.ᵠ
[A^ ,B^]=1
b. .[A^ ,B^]. ᵠ =( A^ . B^).ᵠ - (B^ . A^).ᵠ
= A^.( B^).ᵠ - B^ .( A^.ᵠ)
=\(\frac{d}{dx}\)(x2 . ᵠ) - x2(\(\frac{d}{dx}\).ᵠ)
= 2x ᵠ + x2(dᵠ\dx)- x2(dᵠ\dx)
= 2x ᵠ
[A^ ,B^]=2x