Cho X, Y (MX < MY) là 2 caboxylic kề tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit oxalic; Z, T là 2 este (MT – MZ = 14), Y và Z là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 3,584 lít O2 (đktc). Mặt khác cho 5,76 gam E tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. Số mol của X trong 5,76 gam E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn B.
5,76gam E phản ứng vừa đủ với 0,1mol NaOH →nCOO(E) = 0,1 mol →∑nO(E) = 0,2 mol
Giả đốt: 5,76gam E + 0,16mol O2 →x mol CO2 + y mol H2O
Bảo toàn khối lượng và bảo toàn O ta có:
44x + 18y = 5,76 + 0,16x32
2x + y = 0,16x2 + 0,2
→x = 0,19; y= 0,14
Nhận xét tương quan: ∑nCO2 - ∑nH2O = 0,05 = 0,2/4 (*)
→Các chất X, Y, Z, T đều có 4O và 2π trong phân tử → nE = 0,05mol
Từ đó có số Ctrung bình hỗn hợp E = 0,19 : 0,05 = 3,8
Phân tích: este hai chức bé nhất có thể là 3C (HCOO)2CH2 nhưng thủy phân cho HCHO không là ancol → để thu được 3ancol thì Z không là trường hợp này được → ít nhất CZ ≥4 → CY = CZ ≥4
Mà X và Y là đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể xảy ra CX = 3, CY = CZ = 4 → CT = 5
Cấu tạo: X là CH2(COOH)2, Y là C2H4(COOH)2, Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOCCOOC2H5
Z không thể là (COOCH3)2 vì chỉ có 5C thì khoogn có cấu tạo nào của T cho thêm 2 ancol khác
Khi đó hỗn hợp 3ancol tương ứng là C2H4(OH)2, CH3OH, C2H5OH
Hỗn hợp này nặng 1,4gam → chúng có cùng 1,4 : (62 + 32 + 46) = 0,01mol
Suy ngược lại ta có 0,01mol Z và 0,01mol T, gọi số mol lần lượt X và Y là x, y mol
Bảo toàn C: 3x + 4y + 0,01.(4 + 5) = 0,19mol và ∑nE = x+y +0,02 = 0,05 mol
Giải hệ: x = 0,02mol, y = 0,01mol → số mol X trong E là 0,02mol
Là bài tập khó và phức tạp nếu giải tự luận. Để ý từ (*) đã có chút thừa nhận không chứng minh về cấu tạo của T. Thực sự sẽ chứng minh được nhưng dùng khá nhiều công thức toán cồng kềnh nên xin phép không đưa ra. Thậm chí nhiều bạn ngộ nhận Z và T hơn nhau 1 nhóm -CH2 chỉ dựa vào MT – MZ = 14 là không đúng. Xin dẫn chứng ví dụ Z là axit glutaric có cấu tạo HOOC-[CH2]3-COOH còn T là C9H6O2

Đáp án B
5,76 gam E phản ứng vừa đủ 0,1 mol NaOH ® nCOO trong E = 0,1 mol ®
ó Giải đốt: 5,76 gam E + 0,16 mol O2 ® x mol CO2 + y mol H2O.
Bảo toàn khối lượng và bảo toàn O có hệ:
Nhận xét tương quan:
® các chất X, Y, Z, T đều có 4O và 2p trong phân tử || ® nE = 0,05 mol.
Từ đó có số Ctrung bình hỗn hợp E = 0,19 + 0,05 = 3,8.
ó Phân tích: este hai chức bé nhất có thể là 3C: (HCOO)2CH2 nhưng thủy phân cho HCHO không phải là ancol ® để thu được 3 ancol thì Z không thể là trường hợp này được ® ít nhất
Mà X và Y là đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể xảy ra: mà thôi. Cấu tạo: X là CH2(COOH)2; Y là C2H4(COOH)2; Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOCCOOC2H5.
(4Z không thể là (COOCH3)2 vì chỉ có 5C thì không có cấu tạo nào của T cho thêm 2 ancol khác nữa).
Khi đó, hỗn hợp 3 ancol tương ứng là C2H4(OH)2; CH3OH và C2H5OH.
Hỗn hợp này nặng 1,4 gam ® chúng có cùng
Suy ngược lại có 0,01 mol Z và 0,01 mol T, gọi số mol X và Y lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn C có:
Giải hệ được x = 0,02 mol; y = 0,01 mol ® Trả lời: số mol X trong hỗn hợp E là 0,02 mol.

Đáp án B
5,76 gam E phản ứng vừa đủ 0,1 mol NaOH ® nCOO trong E = 0,1 mol ® ∑nO trong E = 0,2 mol
ó Giải đốt: 5,76 gam E + 0,16 mol O2 ® x mol CO2 + y mol H2O.
Bảo toàn khối lượng và bảo toàn O có:
44x + 18y = 5,76 + 0,16x32
2x + y = 0,1x2 + 0,2
® x= 0,19; y = 0,1
Nhận xét tương quan: ∑nCO2 - ∑nH2O = 0,05 = 0,2/4 (*)
® các chất X, Y, Z, T đều có 4O và 2p trong phân tử ® nE = 0,05 mol.
Từ đó có số Ctrung bình hỗn hợp E = 0,19 + 0,05 = 3,8.
ó Phân tích: este hai chức bé nhất có thể là 3C: (HCOO)2CH2 nhưng thủy phân cho HCHO không phải là ancol ® để thu được 3 ancol thì Z không thể là trường hợp này được ® ít nhất CZ ≥4 → CY = CZ ≥4.
Mà X và Y là đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể xảy ra: CX = 3; CY = CZ =4→ CT=5 mà thôi.
Cấu tạo: X là CH2(COOH)2; Y là C2H4(COOH)2; Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOCCOOC2H5.
(4Z không thể là (COOCH3)2 vì chỉ có 5C thì không có cấu tạo nào của T cho thêm 2 ancol khác nữa).
Khi đó, hỗn hợp 3 ancol tương ứng là C2H4(OH)2; CH3OH và C2H5OH.
Hỗn hợp này nặng 1,4 gam ® chúng có cùng 1,4 : (62+32+46) = 0,01 mol.
Suy ngược lại có 0,01 mol Z và 0,01 mol T, gọi số mol X và Y lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn C có: 3x+4y+0,01x(4+5) = 0,19 mol và ∑nE = x+y+0,02 = 0,05 mol
Giải hệ được x = 0,02 mol; y = 0,01 mol ® Trả lời: số mol X trong hỗn hợp E là 0,02 mol.
ó Đây sẽ là một bài tập rất khó vá phức tạp hơn nếu giải tự luận. Nếu các bạn để ý thì từ (*) đã có chút thừa nhận không chứng minh về cấu tạo của T (có 4O và 2p). Thực sự, sẽ chứng mính được nhưng dùng khá nhiều công thức toán cồng kềnh nên xin phép không đưa ra. Thậm chí, nhiều bạn đã ngộ nhận Z và T hơn nhau 1 nhóm –CH2 chỉ dựa vào MT – MZ = 14 là không đúng. Xin dẫn chứng ví dụ Z là axit glutaric có cấu tạo HOOC-[CH2]3-COOH còn T là C9H6O2

Gọi công thức trung bình là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH\)
Ta có: \(2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH+2Na\rightarrow2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}ONa+H_2\)
Bảo toàn khối lượng
mancol+mNa=mH2+mchất rắn=>mH2=0,3g=>nH2=0,15mol
=>nancol=0,3mol=>Mancol=152/3(g/mol)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}+2+16=\dfrac{152}{3}\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{7}{3}\)
=>X:C2H5OH(Mx<My)
%mc=\(\dfrac{12\cdot2}{12.2+1.5+16+1}\cdot100\%=52,17\%\)

Đáp án C
nCO2 = nH2O = 0,25 mol suy ra Z là các este no, đơn chức
Bảo toàn nguyên tố O: nO (Z) = 0,25.2+0,25-0,275.2=0,2 mol →nZ = 0,1 mol
Số nguyên tử C trung bình =0,25/0,1= 2,5 ( X là HCOOCH3)
m = mC + mH + mO = 0,25.12+0,25.2+0,2.16=6,7 gam

HH 2 chất hữu cơ A tác dụng vs NaOH tỉ lệ mol 1:1
=>Hh A chứa 2 este đơn chức mạch hở
Gọi CTTQ của 2 este lần lượt là R1COOR và R2COOR
TN2 khi đốt cháy hhA
Bảo toàn klg ta có mCO2 tạo thành=45,76g=>nCO2=1,04 mol
Bảo toàn ngtử O:nO trong A=1,04.2+0,84-1,26.2=0,4 mol
Mà este đơn chức có 2O nên nhhA=0,4/2=0,2 mol
nH2O =0,84 mol=>nH=1,68 mol=>số Htb=1,68/0,2=8,4
Tương tự số Ctb=5,2
THeo dữ kiện đb thì chỉ suy ra đc ntn ạ có thiếu dữ kiện không ạ :)
Đáp án B