Cho hai điện trở R 1 = 30 Ω ; R 2 = 20 Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương R A B của đoạn mạch là
A. R A B = 10 ( Ω )
B. R A B = 12 ( Ω )
C. R A B = 50 ( Ω )
D. R A B = 600 ( Ω )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Đáp án: B
HD Giải: R 23 = 20.30 20 + 30 = 12 Ω , R N = 5 + 12 = 17 Ω I 1 = I = E R N + r = 9 17 + 1 = 0 , 5 A
U1 = R1 I1 = 5.0,5 = 2,5V
Mắc 4 điện trở 20Ω song song với nhau
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_1R_1R_1}{R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1^4}{4R_1^3}=\dfrac{20^4}{4.20^3}=5\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của mạch đó là:
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_3}=\dfrac{30.30}{30+30}=\dfrac{900}{60}=15\text{Ω}\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=\dfrac{30}{3}=10\text{Ω}\)
+ Điện trở tương đương này luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{20}{1.10^{-6}}=8\left(\Omega\right)\)
=> Chọn C
Đáp án B
Điện trở tương đương: R = R 1 . R 2 / ( R 1 + R 2 ) = ( 30 . 20 ) / 50 = 12 Ω
c