K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6

- Việc xác định được độ tin cậy giúp em lựa chọn được thông tin đúng, tránh sử dụng những thông tin sai lệch, từ đó có thể đưa ra quyết định phù hợp.

- Ví dụ: Trong mùa dịch Covid-19, trên mạng Facebook có rất nhiều thông tin được chia sẻ về các cách chữa khởi Covid-19.

⇒ Trong tình huống này, chúng ta chỉ xem các tin chính thống từ nhà nước, cơ quan y tế.

30 tháng 6

Những yếu tố cơ bản để nhận biết độ tin cậy của thông tin trên internet là:

- Tác giả 

- Nguồn thông tin

- Tính cập nhật

- Nguồn trích dẫn

- Mục đích của bài viết

MT
14 giờ trước (9:53)

Việc khai thác thông tin trên Internet cần cẩn trọng vì không phải tất cả thông tin đều chính xác và đáng tin cậy. Có nhiều thông tin sai lệch, thông tin giả mạo, thông tin bị bóp méo, hoặc thông tin không được kiểm chứng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nếu được sử dụng mà không có sự đánh giá cẩn thận.

MT
14 giờ trước (9:53)

Thông tin số có khả năng tìm kiếm, xử lý, chuyển đổi và truyền tải nhanh chóng, hiệu quả nhờ vào các đặc tính của dữ liệu số và công nghệ hiện đại. Ví dụ, việc tìm kiếm thông tin trên internet bằng các công cụ tìm kiếm như Google, xử lý hình ảnh bằng các phần mềm chỉnh sửa, chuyển đổi các định dạng file, và truyền tải dữ liệu qua mạng internet đều diễn ra với tốc độ cao và hiệu quả.

30 tháng 6

Một số đặc điểm của thông tin số:

- Thông tin số rất đa dạng: được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau như chữ và số, hình ảnh, âm thanh, video.

- Thông tin số có tính bản quyền: Nhiều văn bản, hình ảnh, video trên Internet, trên mạng xã hội được luật bản quyền bảo vệ và người dùng phải xin phép khi sử dụng.

- Thông tin số có độ tin cậy khác nhau: Tìm kiếm thông tin về một người, vật, sự kiện hay một vấn đề mà ta quan tâm sẽ nhận được nhiều tài liệu liên quan. Nhưng trong số đó không phải tài liệu nào cũng có độ tin cậy cao.

- Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn: Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông giúp thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền dữ liệu số rất tiện lợi với tốc độ nhanh.

- Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng: Thông tin số có từ nhiều nguồn. Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên được cập nhật.


MT
14 giờ trước (9:54)

Thông tin số là thông tin được biểu diễn dưới dạng các con số, thường là dưới dạng nhị phân (0 và 1), và được xử lý, lưu trữ, truyền tải bằng các thiết bị điện tử. Internet đóng vai trò then chốt trong việc khai thác thông tin số bằng cách cung cấp một nền tảng toàn cầu để truy cập, chia sẻ và xử lý thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả.

24 tháng 6
Đặc điểm chính của máy tính thế hệ thứ nhất:  Công nghệ: Sử dụng ống chân không (giống bóng đèn) để làm các công tắc điện tử, bộ nhớ và mạch điện.  Kích thước: Rất lớn, cồng kềnh, chiếm nhiều không gian.  Độ tin cậy: Thấp, dễ hỏng hóc.  Hiệu năng: Tốc độ xử lý chậm, chỉ có thể thực hiện một phép tính tại một thời điểm.  Tiêu thụ năng lượng: Rất lớn, sinh nhiều nhiệt, cần dòng điện xoay chiều.  Ngôn ngữ lập trình: Lập trình phức tạp, phải nối dây trên các bảng cắm nối.  Thiết bị đầu vào/ra: Chậm, sử dụng các phương pháp như bìa đục lỗ, băng giấy.    Chi phí: Rất đắt tiền, chỉ dành cho các tổ chức lớn. 
24 tháng 6

Thế hệ thứ nhất (1945 -1955); Máy tính điện tử đầu tiên được phát triển trong giai đoạn này. Chúng sử dụng các bóng điện, van và máy tính cơ học để thực hiện các phép tính. Ví dụ điển hình là máy tính ENIAC.

29 tháng 6

**Trả lời:
1. Từ địa phương (Chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định): (25 từ)

  1. - Bầm: Mẹ (vùng trung du Bắc Bộ)
  2. - Tía: Cha (Nam Bộ)
  3. - Má: Mẹ (Nam Bộ, Nam Trung Bộ)
  4. - U: Mẹ (một số tỉnh phía Bắc)
  5. - Thầy: Cha (một số vùng)
  6. - Mế: Mẹ (vùng núi phía Bắc)
  7. - Tru: Trâu (miền Trung)
  8. - Chủi: Chổi (miền Trung)
  9. - Đọi: Bát (miền Trung)
  10. - Mần: Làm (miền Trung)
  11. - Răng: Sao (miền Trung)
  12. - Mô: Đâu, nào (miền Trung)
  13. - Tê: Kia (miền Trung)
  14. - Bạc hà: Rau húng (Nam Bộ)
  15. - Chảnh: Kiêu căng (Nam Bộ)
  16. - Xỉn: Say (Nam Bộ)
  17. - Nói xạo: Nói dối (Nam Bộ)
  18. - Bắp: Ngô (Nam Bộ)
  19. - Trễ: Muộn (Nam Bộ)
  20. - Heo: Lợn (Nam Bộ)
  21. - Thơm: Dứa (Nam Bộ)
  22. - Cá lóc: Cá quả (Nam Bộ)
  23. - Ghe: Thuyền (Nam Bộ)
  24. - Li: Cốc (Nam Bộ)
  25. - Chén: Bát (Nam Bộ)


2. Từ vùng (Sử dụng phổ biến trong một vùng lớn hơn địa phương, nhưng chưa phải toàn quốc): (10 từ)

  1. - Dọc mùng: (Bắc Bộ)
  2. - Cơm rang: (Bắc Bộ)
  3. - Béo: (Bắc Bộ)
  4. - Cốc: (Bắc Bộ)
  5. - Chăn: (Bắc Bộ)
  6. - Áo cánh: Áo ngắn (Bắc Bộ)
  7. - Quần soóc: Quần đùi (một số vùng)
  8. - Cà rem: Kem (một số vùng)
  9. - Xí muội: Ô mai (một số vùng)
  10. - Me: Mía (một số vùng)


3. Từ toàn dân (Sử dụng phổ biến và được hiểu trên cả nước): (15 từ)

  1. - Mẹ
  2. - Cha
  3. - Con
  4. - Nhà
  5. - Ăn
  6. - Uống
  7. - Đi
  8. - Đứng
  9. - Ngồi
  10. - Học
  11. - Làm
  12. - Xe
  13. - Trường
  14. - Sách
  15. - Vở
29 tháng 6


- Biểu hiện: chỉ có thể nhìn thấy các vật ở gần mà không thể nhìn thấy các vật ở xa.

- Nguyên nhân:

+ Do trục nhãn cầu dài làm khoảng cách đến võng mạc dài ra, ảnh tạo ra rơi vào trước võng mạc mà không rơi vào võng mạc.

+ Do thay đổi cấu trúc của giác mạc làm giác mạc quá cong so với nhãn cầu.

+ Do việc học tập và làm việc trong môi trường không đủ ánh sáng, thiếu khoa học, thường xuyên tiếp xúc với máy tính, tư thế không phù hợp...

+ Một số trường hợp mắc cận thị do bẩm sinh hoặc di truyền.

- Cách phòng tránh và biện pháp khắc phục:

+ Học tập và làm việc khoa học, cho mắt nghỉ ngơi sau khi làm việc.

+ Bảo vệ mắt khi làm việc, khi tiếp xúc với hóa chất độc hại. Bảo vệ mắt khỏi tia UV và ánh nắng mặt trời bằng cách đeo kính khi trời nắng.

+ Kiểm tra mắt thường xuyên. Đeo kính đầy đủ khi đã bị cận thị để tránh bệnh nặng hơn.

+ Tăng cường bổ sung chất dinh dưỡng cho mắt đặc biệt là Vitamin A.

+ Riêng với học sinh cần chú ý tư thế ngồi, không học ở nơi thiếu ánh sáng, bàn ghế đúng tiêu chuẩn.