Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Ag tác dụng với dung dịch H
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 6

Để giải quyết bài toán này, ta sẽ sử dụng các phương trình hóa học và các thông tin đã cho để tìm giá trị \(m\) (khối lượng kim loại không tan).

1. Xác định các phương trình hóa học

Khi hỗn hợp gồm Zn và Ag tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, chúng sẽ phản ứng theo các phương trình sau:

  • Kẽm (Zn) tác dụng với H₂SO₄ tạo ra khí H₂ và dung dịch muối ZnSO₄:
    \(Z n + H_{2} S O_{4} \rightarrow Z n S O_{4} + H_{2} \uparrow\)
  • Bạc (Ag) không phản ứng với H₂SO₄ loãng, vì bạc là kim loại quý không tác dụng với axit loãng.

Vậy, trong phản ứng chỉ có kẽm tham gia phản ứng và tạo ra khí H₂, còn bạc không tan và không phản ứng.

2. Xác định số mol H₂

Từ dữ liệu đề bài, ta biết rằng 2,479 lít khí H₂ được sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc).

  • Theo định lý khí lý tưởng, ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí H₂ chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số mol khí H₂ là:
    \(n_{H_{2}} = \frac{2 , 479}{22 , 4} \approx 0 , 110 m o l\)

3. Tính số mol kẽm phản ứng

Từ phương trình hóa học của phản ứng, ta thấy rằng mỗi mol Zn phản ứng với H₂SO₄ tạo ra 1 mol H₂. Vì vậy, số mol Zn tham gia phản ứng cũng bằng số mol H₂, tức là:

\(n_{Z n} = n_{H_{2}} = 0 , 110 m o l\)

4. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng

Biết rằng khối lượng mol của Zn là 65,4 g/mol, ta có thể tính được khối lượng kẽm tham gia phản ứng:

\(m_{Z n} = n_{Z n} \times M_{Z n} = 0 , 110 \times 65 , 4 \approx 7 , 23 \textrm{ } \text{g}\)

5. Tính khối lượng bạc không tan

Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu là 24,6 g. Sau phản ứng, phần kim loại không tan là bạc, nên khối lượng bạc không tan là:

\(m_{A g} = 24 , 6 - m_{Z n} = 24 , 6 - 7 , 23 = 17 , 37 \textrm{ } \text{g}\)

6. Kết luận

Vậy, khối lượng kim loại không tan là 17,37 g.

Giá trị \(m\) là 17,37 g.

Nếu có phần nào chưa rõ hoặc cần giải thích thêm, bạn cứ hỏi nhé! 😊

18 tháng 8

mta˘ng=mCnH2n​​=4,2(g)VCnH2n​​=5,6−2,24=3,36(l)→nCnH2n​​=22,43,36=0,15(mol)→MCnH2n​​=0,154,2=28(g/mol)→12n+2n=28⇔n=2

\(n_{C O_{2}} = \frac{6 , 72}{22 , 4} = 0 , 3 \left(\right. m o l \left.\right) \rightarrow_{}^{\text{BTNT}\&\text{nbsp};\text{C}} n_{C} = 0 , 3 \left(\right. m o l \left.\right) n_{C_{m} H_{2 m + 2}} = \frac{2 , 24}{22 , 4} = 0 , 1 \left(\right. m o l \left.\right)\)

=> 1 mol A chứa: \(n_{C} = \frac{0 , 3}{0 , 1} = 3 \left(\right. m o l \left.\right)\)

\(\rightarrow m = 3\)

Vậy CTPT của 2 hiđrocacbon lần lượt là C2H4, C3H8

18 tháng 8

\(X:Etilen\) \(\left(C_2^{}H_4^{}\right)\)

\(Y:Axetilen\) \(\left(C_2^{}H_2^{}\right)\)

\(\Z:E\tan\left(C_2^{}H_6^{}\right)\)

S
28 tháng 11 2024

a) vì Cu không phản ứng với acid HCl nên chỉ có Mg phản ứng

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 

0,3     0,6         0,3         0,3

b) số mol khí H₂ là:

n = V : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

khối lượng của Mg là:
m = nM = 0,3 x 24 = 7,2 (g)
khối lượng của Cu là:
20 - 7,2 = 12,8 (g)
c) thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
V = 22,4 x n = 22,4 x 0,6 = 13,44 (L)

Kình lúp x5 có thể quan sát được những vật nhỏ hơn.

22 tháng 8

kính lúp x 5

20 tháng 10 2021

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

0,2                                    0,3

\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

14 tháng 9

ko

14 tháng 9

gocs tieeps theo laf 35 ddooj



PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)

Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=0,02\left(mol\right)=n_{KCl}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,02}{0,01}=2\left(M\right)\\m_{KCl}=0,02\cdot74,5=1,49\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

10 tháng 8

1km/h = \(\frac{1000m}{3600s}\) = \(\frac{5}{18}\)(m/s)

Muốn đổi km/h sang m/s ta lấy số km/h nhân với \(\frac{5}{18}\)

3km/h = 3 x \(\frac{5}{18}\)m/s = \(\frac56\)m/s

11 tháng 8

Cách đổi km/h sang m/s

Ta có: 1km/h = \(\frac{1000m}{3600s}\) = \(\frac{5}{18}\)m/s

Để đổi km/h sang m/s ta lấy \(\frac{5}{18}\) nhân với số km/h.