Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao
→ A- lông đen trội so với a- lông trắng
B- chân cao trội so với b- chân thấp
Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb
(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.
(II) Đúng. Xét kiểu hình:
Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.
Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1
Vậy f = 2 x 0,1 = 20%
(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab
(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%
Đáp án B
Đáp án C
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)
D đúng.
Đáp án D
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen:
+ Đực: 2 kiểu:
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng. cái F1: giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :
+ → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
→ Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%
Đáp án D
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
P:
II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X d A Y B = 4,6875%
→ X d A Y = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → X d A = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%
III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen:
+ Đực: 2 kiểu: X D A Y ( B B : B b )
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng. cái F1: X D A X d a B b giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : X d a Y B b
+ X D A X d a B b (f = 12,5%) × X d a Y B b → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.
- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.
- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.
Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.
Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.
→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)
- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).
→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)
- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105 = 0,105. (IV đúng).
Đáp án A
Đáp án D
Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.
F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.
→ II sai.
Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.
Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.
Cú mèo thường được dân gian ví von có “ba mắt” (hai mắt to và lấp lánh, cộng thêm một cái lỗ tai ở giữa mà người ta hay gọi là mắt thứ ba) và một chân (vì chân còn lại thường giấu trong lông khi đậu)