Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.
- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.
- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.
Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.
Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.
→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)
- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).
→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)
- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105 = 0,105. (IV đúng).
Đáp án A
Đáp án B
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông:
A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen;
aabb: lông trắng.
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp
® D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám ´ (I) xám
® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.
+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình
® liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
→ loại
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
bb(aaD-) có thể là
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:
® Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
III. Sai, kiểu gen F1 là
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Đáp án D
Theo số liệu có:
xám : đen : trắng = 12:2:2;
cao : thấp = 3:1
4:2:1:1 # (12:2:2)(3:1)
—> liên kết hoàn toàn.
Số loại kiểu hình < 6
Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất
(1) sai,
(2) sai, sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).
(3) Sai,
(4) Sai,
(5) Đúng,
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.
Đáp án C
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)
D đúng.
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái
Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7
→ do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1
→ cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)
P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình
→ P dị hợp các cặp gen.
Đời con, con đực toàn chân cao
→ gen quy định tính trạng nằm trên X
Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.
Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau
Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: A - X D B Y = 30 % → X D B = 0 , 4 là giao tử liên kết → f=0,2
P : A a X D B X d b × A a X D B Y ; f = 20 %
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:
A A X D B X D B = 0 , 25 × 0 , 5 × 0 , 4 = 5 %
IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:
( A A ; A a ) X D b Y ; a a ( X D b Y ∶ X D B Y )
Đáp án cần chọn là: D
Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao
→ A- lông đen trội so với a- lông trắng
B- chân cao trội so với b- chân thấp
Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb
(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.
(II) Đúng. Xét kiểu hình:
Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.
Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1
Vậy f = 2 x 0,1 = 20%
(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab
(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%
Đáp án B