Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở câu 1 thì em đã tìm được quy luật là quy luật phân li rồi
+ A: hồng; a: trắng (trội hoàn toàn)
2. Để F1 đồng tình về KG và KH thì P có các TH sau:
+ TH1: Hoa phấn cái hồng (AA) x hoa phấn đực hồng (AA)
F1: KG 100% AA
KH: 100% hồng
+ TH2: Hoa cái hồng (AA) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: KG 100% Aa; KH: 100% hồng
+ TH3: Hoa cái trắng (aa) x hoa đực trắng (aa)
F1: KG 100% aa; KH: 100% trắng
3. F1 phân li KH 1 : 1 thì P
+ Hoa phấn cái hồng (Aa) x hoa đực trắng (aa) hoặc ngược lại
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 hồng : 1 trắng
1. + Bố mẹ tầm vóc thấp sinh được con trai có tầm vóc cao, mà gen qui định tính trạng nằm trên NST thường \(\rightarrow\) tầm vóc thấp trội so với tầm vóc cao
+ Qui ước: A: thấp, a: cao
+ Sơ đồ phả hệ em tự viết dựa theo câu 2 nha
2.
+ Xét bên bố có:
Ông nội tầm vóc thấp x bà nội tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) anh trai tầm vóc cao (aa) \(\rightarrow\) KG của ông nội là Aa, KG bố Aa
+ xét bên mẹ có:
bà ngoại tầm vóc cao (aa) x ông ngoại tầm vóc thấp \(\rightarrow\) mẹ tầm vóc thấp Aa \(\rightarrow\) KG của ông ngoại là AA hoặc Aa
+ Bố Aa x mẹ Aa \(\rightarrow\) con gái tầm vóc thấp A_, con trai tầm vóc cao aa
3. XS sinh con của cặp vợ chồng
+ 1 con tầm vóc thấp A_ = 3/4
+ 2 con tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ 1 con tầm vóc cao aa = 1/4
+ hai con tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 3/4 = 9/16
+ 1 con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
+ 1 con gái tầm vóc cao aa = 1/4 x 1/2 = 1/8
+ hai con trai tầm vóc thấp A_ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
+ 1 trai tầm vóc thấp, 1 tầm vóc cao = 3/4 x 1/4 x 1/2 = 3/32
Câu 1:
Cho cây hoa đỏ x hoa đỏ
F1: 15 đỏ : 1 trắng = 16 tổ hợp
\(\rightarrow\)mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen
\(\rightarrow\) tính trạng do 2 gen tương tác với nhau quy định theo kiểu 15 : 1
+ Quy ước: 9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: đỏ
aabb: trắng
Câu 4:
P: quả tròn x quả tròn
F1: 100% quả tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: quả dài \(\rightarrow\)F1 dị hợp tử
+ TH1: tính trạng do 1 gen quy định
A: tròn, a: dài
P: tròn x tròn \(\rightarrow\) 100% tròn \(\rightarrow\) P: AA x AA \(\rightarrow\) F1: 100% AA
F1 x F1: không thu được quả dài ở F2 \(\rightarrow\) loại
+ TH2: tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác quy định
P: tròn x tròn \(\rightarrow\)F1: dị hợp AaBb 100% tròn
F1 x F1 \(\rightarrow\) F2: aabb: dài
P có KG: aaBB x AAbb \(\rightarrow\)F1: AaBb
\(\rightarrow\) 2 gen tương tác theo kiểu 15 : 1 (cộng gộp)
(9A_B_; 3A_bb; 3aaB_: tròn, aabb: dài)
TL:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Gọi y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực ( x, y nguyên , dương . x > y )
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục cái là : 2n(2x−1)+n.2x
Số NST mà môi trường cần cung cấp cho tế bào sinh dục đực là : 2n(2y−1)+4.n.2y
Do tổng số NST môi trường cung cấp là 2544 nên ta có phương trình
2n(2x−1)+n.2x+2n.(2y−1)+4.n.2y=2544
[Phương trình này các bạn tự giải ]
giải phương trình ra ta được :
x = 7
y = 6
⇒⇒ số tinh trùng được sinh ra là : 26.4=256(tinh trùng)
⇒⇒ số hợp tử được tạo ra là : 256.3,125 (hợp tử)
Số trứng được tạo ra là : 27=12827=128 ( trứng)
Hiệu suất thụ tinh của trứng là : 8/128.100=6,25
^HT^
Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái, b là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực (a > b)
Theo bài ra ta có:
2a2a x 2 x 8 + 2b2b x 2 x 8 - 2 x 8 = 2288
→ 2a2a + 2b2b = 144 → a = 7; b = 4
Số tinh trùng tạo ra: 2424 x 4 = 64
Số hợp tử tạo thành: 64 x 3,125% = 2
Số trứng tạo thành: 2727 x 1 = 128
Hiệu suất thụ tinh của trứng: 2 : 128 = 1,5625%
P cao đỏ lai thấp trắng
a)F1 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so vs thấp trắng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b trắng
F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
:Khi cho lai giống cà chua quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau , kết quả F2 như thế nào ?
Giải
Ta có:PP:Quả đỏ xx Quả vàng =>F1:100=>F1:100%Quả đỏ.
=>=>Tính trạng Quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng Quả vàng.
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng.
-Vì F1F1 thu được toàn Quả đỏ=>P=>P sẽ thuần chủng(Có KG là đồng hợp).KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng))
Bài 2:Ở cà chua , màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng . Giao phấn hai cây cà chua P thuần chủng thu được F1.
Cho một số cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau , F2 thu được 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng . Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Giải
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng
-Xét kết quả thu được ở đời con lai F2F2,Ta có:
QuảđỏQuảvàng=28996=31QuảđỏQuảvàng=28996=31
=>F1=>F1 sẽ có KG là dị hợp.KG và KH của F1F1 là Aa(Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
=>P=>P sẽ thuần chủng,tương phản.KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng).
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng)
xin tiick
P: Aabb x aaBb
G: Ab ,ab aB ,ab
F1: AaBb , Aabb ,aaBb ,aabb
KH: 1quả xanh cây cao ,1 quả xanh cây thấp ,1 quả vàng cây cao ,1 quả vàng cây thấp