Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: P + N + E = 34
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 34 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt trong nguyên tử của 1 nguyên tố x là 40 hạt nên ta có : \(p+e+n=40\)
Mà \(p=e\Rightarrow2p+n=40\left(1\right)\)
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt nên ta có :
\(n+12=2p\Rightarrow n=2p-12\left(2\right)\)
Thay \(\left(2\right)\) vào \(\left(1\right)\Rightarrow2p+2p-12=40\)
\(\Rightarrow4p=52\)
\(\Rightarrow p=13\)
Thay \(p=13\) vào \(\left(2\right)\Rightarrow n=2.13-12=14\)
Vậy proton là 13 hạt.
Ta có: P + N + E = 52
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 52 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
⇒ 2P - N = 16 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = 17
Đặt công thức tổng quát là AmBnCpDq
m,n,p,q nguyên dương
m+n+p+q = 10 (2)
m,n,p,q < 10
Giả sử D là nguyên tố có Z lớn nhât. Khi đó :
2 x { m ZA+ n ZB + p ZC+ q ZD} =84
=> m ZA+ n ZB + p ZC+ q ZD = 42 (1)
q ZD - [m ZA+ n ZB + p ZC] = 6
==> qZD = 24
Thay lần lượt các giá trị của q vào thì chỉ thấy q=3 là thỏa mãn ==> ZD = 8 ==> D là Oxi
mà D lại có Z lớn nhất nên 3 nguyên tố cùng chu kì theo giả thiết của đề bài sẽ ở chu kì 2
Mặt khác X lại tạo từ 4 nguyên tố, nên có thể thấy các nguyên tố hợp thành nên nó là các nguyên tố phi kim ( Do gốc axit chủ yếu cấu tạo bởi các phi kim). Mà có 3 nguyên tố cùng chu kì , nên 3 nguyên tố này là O,C,N
Từ (1) và (2) cùng các dữ kiện đề bài hợp chất cần tìm NH4HCO3
Ta có: P + N + E = 46
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 46 (1)
Theo đề, số hạt không mang điện bằng 8/15 tổng số hạt mang điện.
\(\Rightarrow N=\dfrac{8}{15}.2P\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ N = 16
Chào em!
Nguyên tử có 3 loại hạt cơ bản:
+ Vỏ nguyên tử có các hạt electron sắp xếp thành nhiều lớp (e), những hạt này mang điện tích âm.
+ Hạt nhân nguyên tử có các hạt proton(p) mang điện tích dương và các hạt notron (n) không mang điện tích.
Nguyên tử trung hoà về điện: P=E=Z
Sửa đề: Tổng số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tích
\(a,2P=2N\Leftrightarrow P=N=E\\ Mà:P+N+E=36\\ \Leftrightarrow3P=36\Leftrightarrow P=E=N=Z=12\)
\(b,m=0,16605.10^{-23}.A=0,16605.10^{-23}.\left(P+N\right)\\ =0,16605.10^{-23}.\left(12+12\right)=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
\(c,Cấu.hình.e\left(Z=12\right):1s^22s^22p^63s^2\\ Số.lớp.e:3\\ Số.e.lớp.ngoài.cùng:2\)
Tổng số hạt bằng 40 => p + e + n = 40
=> 2p + n = 40 (1) ( Do p = e )
Mà số hạt mang điện hơn số hạt k mang điện 12 hạt => p + e - n = 12 hay 2p - n = 12 (2)
Từ (1),(2) => 2n = 40 - 12 = 28 hay n = 14
=> p = e = (40-14)/2 = 13
Để tính khối lượng của nguyên tử iron, ta cần tính tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân. Khối lượng của proton là xấp xỉ 1 amu và khối lượng của neutron cũng xấp xỉ 1 amu. Vậy tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân là 26 amu + 30 amu = 56 amu. Vậy đáp án là D. 56 amu.
Vì số hạt neutron lớn hơn proton 1 hạt nên p=e=n-1
Ta có :e+p+n=40
hay n-1+n-1+n=40
3n-2=40
3n=42
n=14
Suy ra :p=e=40-14=26
Giải:
Tổng số hạt là: P + E + N = 40
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên P = E ta có
P + P + N = 40
Vì só hạt nutron hơn hạt proton 1 hạt nên: P + 1 = N
Ta có: P + P + P + 1 = 40
3P = 40 - 1
3P = 39
P = 39 : 3
P = 13; N = P + 1 = 13 + 1 = 14
Vậy số hạt proton bằng số hạt Electron và bằng 13; số hạt nutron là 14