Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.
Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm
Pt: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SiO_2+H_2O\rightarrow H_2SiO_3\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
còn lại là Al2O3
Cho quỳ tím lần lượt vào :
+ Quỳ tím hóa xanh : NaOH
+ Quỳ tím hóa đỏ : H2SiO3 , H3PO4
b) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.
Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm
Pt: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
Còn lại là CuO, Fe2O3 , MgO
Cho quỳ tím vào :
+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Xuất hiện khan, kết tủa trắng : CuO
Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4\downarrow+H_2O\)
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2O3
\(Fe_2O_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaO\)
Xuất hiện kết tủa màu trắng : MgO
\(MgO+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaO\)
Cả 2 bài nhận biết của em đều chưa đúng.
câu a: SiO2 không tác dụng với nước.
câu b: CuSO4 tan trong nước tạo dd xanh lam.
Fe2O3 và MgO đều không tác dụng với Ba(OH)2
Các oxit bazơ là: K2O, BaO, CaO, CuO, Na2O, Fe2O3, MgO.
→ Đáp án: B
Bạn tham khảo nhé!
Trong các dãy chất sau, dãy chất tác dụng được với K2O * a. CaO, Al2O3, NO, SO3 b. MgO, Na2O, SO2, HgO c. CuO, CO2, Fe2O3, PbO d. SO3, CO2, N2O5, P2O5 CÂU 3: Trong các dãy chất sau, dãy chất tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl (hydrochloric acid) * a. CaO, MgO, Fe2O3, CuO b. N2O5, SO3, Al2O3, CO2 c. CaO, Na2O, Al2O3, SO2 d. FeO, PbO, P2O5, K2O
- Na2O: tan trong nước, làm quỳ tím hóa xanh.
- P2O5: tan trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
- SiO2: không tan trong nước, không tan trong HCl.
- CuO: không tan trong nước, tan dần trong HCl tạo dung dịch màu xanh lam CuCl2.
- Al2O3: không tan trong nước, tan dần trong HCl tạo dung dịch không màu, tan dần trong dd NaOH.
- Fe3O4: không tan trong nước, tan dần trong dd HCl tạo dung dịch khpoong màu, không tan trong dd NaOH.
Bạn nhận biết theo thứ tự trên nhé, mình đã nêu ra hiện tượng cụ thể.
a, tác dụng với nước: \(Na_2O,BaO,P_2O_5,SO_3,CaO\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, Tác dụng với \(H_2SO_4:Na_2O,BaO,Cao,MgO,Fe_2O_3,Al_2O_3\)
PTHH: \(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Bao+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
c, Tác dụng với NAOH: SO\(_2\) , SiO\(_2\)
PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(SiO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SiO_3+H_2O\)
Để nhận biết các chất đã cho mà không có nhãn, ta có thể dựa vào các đặc điểm vật lý và hóa học của từng chất. Dưới đây là cách nhận biết từng nhóm chất:
### a) BaO, MgO, Al2O3, SiO2
1. **BaO (Bari oxit)**: Bari oxit là một oxit kiềm thổ. Nó có tính kiềm mạnh và tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm.
2. **MgO (Magie oxit)**: Magie oxit là một oxit kiềm thổ. Nó có màu trắng, không tan trong nước, tan trong axit và tạo ra dung dịch kiềm.
3. **Al2O3 (Nhôm oxit)**: Nhôm oxit là một oxit kiềm thổ. Nó là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong axit và kiềm.
4. **SiO2 (Silic điôxít)**: Silic điôxít là một oxit axit. Nó là chất rắn màu trắng đến trong, không tan trong nước và dung dịch axit, tạo thành axit silicic.
### b) CaO, Na2O, P2O5, CuO
1. **CaO (Canxi oxit)**: Canxi oxit là một oxit kiềm thổ. Nó là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, và tạo ra dung dịch kiềm.
2. **Na2O (Natri oxit)**: Natri oxit là một oxit kiềm. Nó là chất rắn màu trắng, tan trong nước tạo dung dịch kiềm mạnh.
3. **P2O5 (Phốt phát pentaoxit)**: Phốt phát pentaoxit là một oxit axit. Nó là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong axit tạo ra acid photphoric.
4. **CuO (Đồng oxit)**: Đồng oxit là một oxit kiềm thổ. Nó là chất rắn màu đen, không tan trong nước, tan trong axit và kiềm.
### c) CO2, CO, O2, H2
1. **CO2 (Cacbon điôxít)**: Cacbon điôxít là một khí. Nó không màu, không mùi, không tan trong nước, và có tính axit khi hòa tan trong nước tạo thành axit cacbonic.
2. **CO (Cacbon monoxit)**: Cacbon monoxit là một khí. Nó không màu, không mùi, và ít tan trong nước. Nó là chất khử mạnh và độc hại khi hít phải.
3. **O2 (Oxy)**: Oxy là một khí. Nó không màu, không mùi, không tan trong nước. Nó là chất ôxy hóa mạnh và cần thiết cho sự sống của các sinh vật hô hấp.
4. **H2 (Hiđrô)**: Hiđrô là một khí. Nó không màu, không mùi, không tan trong nước. Nó là chất khí dễ cháy và là thành phần chính của nước (H2O).
### d) MgO, CuO, Al2O3, SiO2
1. **MgO (Magie oxit)**: Đã mô tả ở trên.
2. **CuO (Đồng oxit)**: Đã mô tả ở trên.
3. **Al2O3 (Nhôm oxit)**: Đã mô tả ở trên.
4. **SiO2 (Silic điôxít)**: Đã mô tả ở trên.
Qua việc nhận biết dựa trên các đặc điểm này, chúng ta có thể xác định các chất ở từng nhóm được cho.