Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”
A. ahead of schedule: trước lịch
B. into the orbit: vào quỹ đạo
C. out of control: mất kiểm soát
D. to some extent: tới một mức nào đó
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Giải thích: stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.
Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.
Đáp án: C
Giải thích: opposition (n): sự chống đối
wars (n): chiến tranh
conflicts (n): xung đột
sympathy (n): đồng cảm
Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, conflicts between them.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ dùng để chỉ sự khác biệt trong cách suy nghĩ và nhận thức của hai thế hệ khác nhau dẫn đến sự khác biệt về hành vi, thậm chí có khi gây ra xung đột giữa họ.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D