Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động
Giải thích:
V–ing (tính từ chủ động): mô tả tính chất của người/ vật
V–ed (tính từ bị động): mô tả tâm trạng/ cảm xúc của con người do tác động mà có
Sửa: fascinated => fascinating
Tạm dịch: Chuyến đi tới London của bạn nghe thật tuyệt. Tôi rất muốn đi tới đó.
Chọn C
Chọn đáp án C
Vì cụm danh từ làm chức năng chủ ngữ trong câu này là “Your trip to Ho Chi Minh City” nên tính từ phía sau phải tận cùng đuôi “ing” để miêu tả bản chất của chuyến đi.
Do đó: fascinated => fascinating
Dịch: Chuyến du lịch của bạn đến thành phố Hồ Chí Minh nghe có vẻ rất thú vị. Tôi rất muốn đến đó.
Note 44 Tính từ 2 mặt (-ing và - ed): Tính từ 2 mặt tận cùng bằng “ing” và “ed” đều là những tính từ miêu tả. Chúng cùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, cụm danh từ. Chúng được thành lập bằng cách thêm “ed” và “ing” vào sau động từ. - V-ing à adj: mang nghĩa chủ động. Chúng thường diễn tả bản chất của sự việc. Thường thì chúng miêu tả về sự vật nhiều hơn là về người. E.g: It’s an interesting film (Đó là một bộ phim hay) I find this book boring. (Tôi cảm thấy quyển sách này nhàm chán.) - V-ed à adj: mang nghĩa bị động, tính chất của sự vật có được do tác động khách quan từ bên ngoài.Tính từ này thường là những tính từ nói về cảm xúc của con người, trạng thái tinh thần hay các phản ứng của tình cảm đối với một sự viêc gì đó. Theo sau tính từ tận cùng bằng “ed” thường ta thường thấy xuất hiện các giới từ. (thường được dùng với chủ ngữ là người) E.g: I am bored with this film. (Tôi thấy chán với bộ phim này.) |
Đáp án C
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên
Đáp án : D
Bữa tiệc thứ bảy này sẽ có một DJ, thức ăn và đồ uống – Woa, nghe có vẻ vui – Thế mình sẽ được gặp bạn ở buổi tiệc phải không? - Ừ, mình sẽ tới đó
Chọn A.
Đáp án A.
A. differentiate (v): phân biệt
B. pick (v): chọn
C. discern (v): nhận thức
D. tell the difference: nhận ra sự khác biệt về chất lượng
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + were/ V.ed, S + would + Vo
Tạm dịch: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn.
Chọn A
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
alike (a): giống, giống nhau dislike (v): không thích, ghét
unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác like (giới từ, tính từ): giống, giống như
Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng
hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.
Đáp án A
Distinguish (v): phân biệt
Differ (v): khác
Separate (v): chia tách
Solve (v): giải quyết
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn A
Dịch: Những người học tiếng Anh như một ngôn ngữ nước ngoài thường không phân biệt được âm thanh lạ trong ngôn ngữ này.
Đáp án A
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án là C. fascinated => fascinating