K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2018

Quần thể luôn tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm qua tỷ lệ sinh tử sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường ( khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường )

Đáp án D

28 tháng 11 2018

Đáp án D

- Cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể thông qua 4 yếu tố: mức tử vong, mức sinh sản, mức xuất cư, mức nhập cư. Mà cả 4 yếu tố này đều phụ thuộc vào nguồn thức ăn của môi trường sống.

VD: nếu thức ăn dồi dào → sinh sản tăng, tử vong giảm, xuất cư giảm, nhập cư tăng.

Nếu thức ăn ít → sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng, nhập cư giảm

21 tháng 12 2019

Đáp án B

Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua điều chỉnh 4 yếu tố : mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.

Các yếu tố này chịu sự chi phối của điều kiện môi trường mà trong đó quan trọng nhất là nguồn thức ăn. Nếu nguồn thức ăn dồi dào → ít cạnh tranh → sinh sản tăng, tử vong giảm → quần thể tăng trưởng nhanh và ngược lại nguồn thức ăn thiếu hụt → cạnh tranh gay gắt → sinh sản giảm, tử vong tăng → số lượng cá thể của quần thể giảm.

7 tháng 6 2017

Đáp án A

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là nguồn thức ăn từ môi trường. 

2 tháng 8 2019

Đáp án B

Tất cả các yếu tố trên đều có thể tác động tới kích thước của quần thể

SGK trang 172

18 tháng 1 2019

Đáp án D

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là tất cả I,II,III,IV

14 tháng 3 2019

Đáp án B

Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể

6 tháng 9 2019

Đáp án B

Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể

4 tháng 5 2017

Đáp án B

Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.