Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hàm lượng phù sa của sông Hồng lớn nhất.
Khí hậu và hải văn của vùng biển | Đặc điểm |
Chế độ gió | Gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng ; từ tháng 10 đến tháng 4 . Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam , riêng vịnh Bắc bộ chủ yếu là hướng nam. Gó trên biển mạnh hơn trên đất liền. |
Chế độ nhiệt | Mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là trên 22oC |
Chế độ độ mưa | Lượng mưa trên biển thường ít hơn trong đất liền , đạt từ 1100 →→1300 mm/năm |
Dòng biển | Cùng với các dòng biển còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm vân động lên xuống theo chiều thẳng đứng , kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. |
Chế độ thủy triều | Chế độ nhật triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn. |
Độ muối | Độ muối trung bình của biển Đông là 30 - 33 o/oo |
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
|
|
|
|||
|
+ Chảy từ Nam lên Bắc +Mùa đông sông đóng băng káo dài +Mùa xuân tuyết tan \(\Rightarrow\)mực nước sông tăng nhanh\(\Rightarrow\) lũ lụt |
+ Chế độ sông nước khá phức tạp, chịu ảnh hưởng của khí hậu và lượng mưa + Sông chảy và đổ vào Bắc Băng Dương\(\Rightarrow\)lạnh\(\Rightarrow\)đóng băng |
|||
|
+ Mưa nhiều =>Mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn + Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất là cuối đông đầu xuân |
+Do ảnh hưởng của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa +Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa |
|||
|
Mực nước sông trung bình, ít sông ngòi |
Sông ngòi kém phát triển \(\Rightarrow\) đới khí hậu khô, lượng mưa hằng năm không đáng kể \(\Rightarrow\) nguồn tuyết và băng tan từ trên núi cao cung cấp\(\Rightarrow\)lượng nước không đưọc cung cấp nhiều\(\Rightarrow\) hạ lưu càng giảm. + Địa hình cũng tác động một phần đến việc này |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Các yếu tố tự hiên | Đặc điểm |
Địa hình | Gồm 3 miền: phía Đông Bắc là núi cao với 2 sơn nguyên Thổ Nhĩ Kỳ & Iran, ở giữa là Đồng bằng Lưỡng Hà, phía Tây Nam là sơn nguyên Arap. |
Khí hậu | Phần lớn là khí hậu nhiệt đới khô hạn do có nhiều núi cao bao bọc, chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch khô-nóng quanh năm thổi từ lục địa ra, ven Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải. |
Sông ngòi | Khô hạn, kém phát triển, lớn nhất là sông Ti-grơ và Ơ-phrat |
Cảnh quan | Thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm diện tích lớn trên bán đảo A-rap |
Khoáng sản | Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, phân bố chủ yếu ở ĐB Lưỡng Hà |
Tiêu chí |
đất ferralit | đất phù sa | đất mùn núi cao |
Diện tích |
chiếm 65% diện tích đất tự nhiên | chiếm 24% diện tích đất tự nhiên | chiếm 11% diện tích đất tự nhiên |
Đặc điểm | chua, ghèo mùn, nhiều sét, màu vàng, đỏ | phì nhiêu, màu mỡ, ít chua, tơi xốp | giàu mùn, tích tụ nhiều oxit nhôm |
Phân bố |
vùng đồi núi thấp, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên |
vùng đồng bằng, ven biển | trên núi cao |
Khu vực : Vùng núi Đông Bắc , vùng núi Tây Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc , vùng núi Trường Sơn Nam
- Trả lời:
- Mạng lười sông ngòi dày đặc.
- Phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Có hai mùa nước. Mùa lũ chiếm tới 70-80% lượng nước cả năm, thời gian mùa lũ không giống nhau giữa các sông:
+ Mùa lũ: nước sông dâng cao và chảy mạnh, thường gây lũ lụt.
+ Mùa cạn: nước sông hạ thấp, gây tình trạng thiếu nước, tạo điều kiện cho xâm nhận mặn vào sâu trong đất liền.
- Lượng phù sa lớn
- Bình quân một mét khối nước sông có 223 gam cát bùn và các chất hòa tan khác
- Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn / năm.
Chúc bạn học tốt !
Lần sau bạn nhớ ghi câu hỏi rõ hơn nha.