Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Deadly: đã chết ≠ immortal: bất tử
Lethal: gây chết người
Đáp án D
Deadly: đã chết ≠ immortal: bất tử
Lethal: gây chết người
C
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại ba: had+ S+ PP, S+ would+ have+ PP. “had had”-> “have had”.
Đáp án C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.
Đáp án A
Sự kết hợp giữa Thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia QKTD) thì có hành động khác xem vào (hđ xen vào chia QKĐ).
Dịch: Tôi đã nhìn thấy một tai nạn kinh khủng khi đang đi bộ trên bãi biển.
Đáp án C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc.
Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that...
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm.
Ex: He has a strong religious view.
Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that...
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm
Ex: He has a strong religious view.
A – hành động chứng kiến đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, tại một thời điểm xác định. => thì quá khứ đơn (simple past).