Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Hidro (H2) cho biết trong phân tử Hidro gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau, ta gọi đó làm một phân tử khí Hidro
+Canxi Cacbonat (CaCO3) cho biết trong phân tử Canxi Cacbonat gồm một nguyên tử Ca , một nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3
H2 cho ta biết:
- Nguyên tố tạo ra chất là Hiđrô
- Có 2 nguyên tử H trong phân tử chất H2
- Phân tử khối của H là: 2 đvC
---------------------------------------------------
Canxi cacbonat (CaCO3) cho ta biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất là Canxi, Cacbon và Oxi
- Có 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử C, có 3 nguyên tử O trong phân tử chất CaCO3
- Phân tử khối của CaCO3 là: 100 đvC
+) Ý nghĩa của H2 là:
- Tạo nên từ nguyên tố H2
- Gốm 2 nguyên tử H
- PTK = 2đvC
+) Ý nghĩa của CaCO3 là:
- Tạo nên từ nguyên tố Ca, C, O
- Gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử O
- PTK = 100 đvC
+ cái này đc cấu tạo bởi 1 phân tử khí hidro
+ canxi cacbonat đc cấu tạo bởi 1 nguyên tử Ca và 1 phân tử CO3
a. Gọi CTHH của natri cacbonat là: \(\overset{\left(I\right)}{Na_x}\overset{\left(II\right)}{\left(NO_3\right)_y}\)
Ta có: \(I.x=II.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của natri cacbonat là: Na2CO3
b.
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Ca, S và O
- Cho 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
- \(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136\left(đvC\right)\)
CÂU 1/trong công thức hóa học fe2O3,Fe có hóa trị là
A.V B.III C.II D.II,III
CÂU5/phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 là .... (đvC)
A.98 B. 100 C.101 D.99
CÂU6/năm phân tử hidro được viết
A.H5 B.5H3 C.5H2 D.5H
CÂU 7/ hợp chất Alx(SO4)3 CÓ PHÂN TỬ KHỐI LÀ 213 đvC. giá trị của x là
A.4 B.2 C.1 D.3
CÂU /trong các dãy công thức hóa học sau đây dãy công thức hóa học nào chỉ toàn là đơn chất
A.Na2O,O2,H2,P2O5 B.N2,O2,Cl2,CO2
C.H2,O2,N2,Cl2 D.H2,O2,N2O,H2O
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
Viết lần lượt nhé: SO3, FeCl2, Mg(OH)2, Zn3(PO4)2, Pb(NO3)2, Al2(SO4)3, H2SO3, NaOH, P2O5, HCl, CaCO3, HgO, BaSO3
Axit : 1H2SO3 2H2SO4 8HNO3
Bazo : 3Fe(OH)2 5Ca(OH)2
Muối : 4KCl
Muối Axit 6KHSO4 9Ca(HCO3)2 10NaH2PO4 11CaHPO4
Axit/Bazo : 12Al(OH)3
- Công thức của Hiđrô là H2 cho biết phân tử hiđrô gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau , ta gọi là một phân tử khí hiđrô và biết được phân tử khối của Hiđrô = 2 đvC
- Công thức của canxi cacbonat là CaCO3 cho biết gồm một nguyên tử Ca , 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3
Từ công thức hóa học của hydro H2 , ta biết đc:
Hydro do nguyên tố H tạo ra
Có 2 hydro trong 1 phân tử
Phân tử khối bằng: 1 x 2 = 2 (đvC )
Từ công thức hóa học của canxi cacbonat CaCO3 ta cũng biết đc
Canxi cacbonat do ba nguyên tố Ca, C và O tạo ra
Có 1 canxi, 1 cacbon, 3 oxi trong một phân tử
Phân tử khối bằng: 40 + 12 + (16 x 3) = 100