Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Giả sử z = x + yi có điểm biểu diễn là M(x; y).
Số phức z - 1có điểm biểu diễn A(x - 1; y) và z - 1 có điểm biểu diễn là B(x; y - 1).
Ta có
Mà 2OA + 3OB = 2OA + 2OB + OB ≥ 2 AB + OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2AB + OB ≤ 2AB khi và chỉ khi B và O trùng nhau
Khi đó x; x = 0 và y = 1.
Khi đó z = i ⇒ |z| = 1.
Đáp án D.
Phương pháp: Chuyển vế, lấy mođun hai vế.
Cách giải:
a) Tập hợp các điểm M(x; y) của mặt phẳng tọa độ biểu diễn số phức z = x +yi thỏa mãn điều kiện:
|z|<2 ⇔ √(x2+y2 )<2 ⇔x2+y2<4
Các điểm M(x; y) như vậy nằm trong đường tròn có tâm O bán kính bằng 2 không kể các điểm trên đường tròn.
b) Giả sử z=x+yi=>z-i=z+(y-1)i
|z-1|≤1 ⇔ √(x2 (y-1)2 )≤1 ⇔x2+(y-1)2≤1
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn |z – 1|≤1 là các điểm của hình tròn tâm (0; 1) bán kính bằng 1 kể cả biên.
c) z=x+yi=>z-1-i=(x-1)+(y-1)i
|z-1-i|<1 ⇔ (x-1)2+(y-1)2<1
Tập hợp các điểm đang xét là các điểm của hình tròn ( không kể biên) tâm (1;1), bán kính bằng 1.
Em chỉ thử sức thôi chứ em cũng không rõ lắm ạ
đặt z = x +yi
a) \(\left|Z\right|\)<2
<=> \(\left|x+yi\right|\)<2 <=> \(\sqrt{x^2+y^2}\)<2 <=> x2 +y2 <4
vậy tập hợp biểu diễn số phức Z là đường tròn tâm I(0;0) bán kính R=2 không tính biên
b) \(\left|z-i\right|\)\(\le\)1
\(\Leftrightarrow\)\(\left|x +yi-i\right|\le1\Leftrightarrow\sqrt{x^2+\left(y-1\right)^2}\le1\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(y-1\right)^2\le1\)
vậy tập hợp biểu diễn số phức Z là đường tròn tâm I(0,1) bán kính R=1 tính cả biên
c) \(\left|z-1-i\right|\)<1
\(\Leftrightarrow\left|x+yi-1-i\right|< 1\\ \Leftrightarrow\sqrt{\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2}< 1\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2< 1\)
vậy tập hợp biểu diễn số phức Z là đường tròn tâm I(1;1) bán kính R=1 không tính biên
1) Chọn B
\(\left(z+i\right)^2+3\left(z^2+3zi+2i^2\right)+2\left(z^2+4zi+4i^2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(z+i\right)^2+3\left(z+i\right)\left(z+2i\right)+2\left(z+2i\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left(2z+3i\right)\left(3z+5i\right)=0\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}z_1=-3i:2\\z_2=-5i:3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(2z_1+3z_2=2\left(\frac{-3i}{2}\right)+3\left(\frac{-5i}{3}\right)=-8i\)
2) Chọn D
\(\Delta=\left(4-i\right)^2-4\left(5+i\right)=-5-12i\)
Ta có: \(\Delta=\left(2-3i\right)^2\Rightarrow\sqrt{\Delta}=\pm\left(2-3i\right)\)
Nghiệm của pt là:
\(z=\frac{4-i\pm\sqrt{\Delta}}{2}=\frac{4-i\pm\left(2-3i\right)}{2} \)
\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}z=3-2i\\z=1+i\end{matrix}\right.\)
Vì \(\left|z_1\right|< \left|z_2\right|\Rightarrow\left\{\begin{matrix}z_1=1+i\\z_2=3-2i\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left|z_1-2z_2\right|=\left|i+1-6+4i\right|=5\sqrt{2}\)
19.
\(\overline{z}=1-3i\)
\(\Rightarrow u=\left(1-3i\right)\left(2-i\right)=2+3i^2-7i=-1-7i\)
Phần ảo bằng -7
20.
Tọa độ G: \(\left\{{}\begin{matrix}x_G=\frac{x_A+x_B+x_C}{3}=2\\y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}=1\end{matrix}\right.\)
Biểu diễn trên mặt phẳng phức: \(z=2+i\)
21.
Đề đúng là \(\left(1-i\right)+44\overline{z}=7-7i\) chứ?
\(\Rightarrow44\overline{z}=6-6i\Rightarrow\overline{z}=\frac{3}{22}-\frac{3}{22}i\)
\(\Rightarrow z=\frac{3}{22}+\frac{3}{22}i\Rightarrow\left|z\right|=\sqrt{\left(\frac{3}{22}\right)^2+\left(\frac{3}{22}\right)^2}=\frac{3\sqrt{2}}{22}\)
15.
Diện tích thiết diện:
\(S=\frac{1}{2}\left(2\sqrt{1-x^2}\right)^2=2\left(1-x^2\right)=2-2x^2\)
Thể tích:
\(S=\int\limits^1_{-1}\left(2-2x^2\right)dx=\frac{8}{3}\)
16.
\(z=z'\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=c\\b=d\end{matrix}\right.\) (phần thực bằng phần thực, phần ảo bằng phần ảo)
17.
\(\overline{z}=3+2i\Rightarrow\) phần ảo là 2 (không phải 2i đâu)
18.
\(z=3+2i\Rightarrow z^2=\left(3+2i\right)^2=9+4i^2+12i=5+12i\)
\(\Rightarrow\) phần thực bằng 5
Đáp án D
Phương pháp:
Chuyển vế, lấy mođun hai vế.
Cách giải: