K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2017

Đáp án: C

Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400.

Số nucleotit các loại của gen B là:

G = X = 3120 – 2400 = 720.

A = T = (2400 – 720 x 2) : 2 = 480.

Số nucleotit các loại của gen b là:

G = X = 3240 – 2400 = 840.

A = T = (2400 – 840 x 2) : 2 = 360.

Athể đột biến = 1320 = 2 x 480 + 360 = 2AB + Ab. => Kiểu gen của thể lệch bội là BBb.

22 tháng 9 2021

0,408micromet = 4080Ao

Tổng số nu của mỗi gen là 

N = 4080 x 2 : 3,4 = 2400nu

Xét gen B , ta có 

\(\left\{{}\begin{matrix}2A_B+2G_b=2400\\2A_B+3G_B=3120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_B=480\\G_B=720\end{matrix}\right.\)

Xét gen b, ta có

\(\left\{{}\begin{matrix}2A_b+2G_b=2400\\2A_b+3G_b=3240\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_b=360\\G_b=840\end{matrix}\right.\)

Ta có : Adb = 1320 = 480 x 2 + 360 

            Gdb = 2280 = 720 x 2 + 840 

=> KG thể đb : BBb => chọn A

17 tháng 11 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1)

Cách giải:

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet  → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng N = 2 L 3 , 4 = 1800  

Xét gen A:

2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2400 → A = T = 300 G = X = 600  

Xét gen a:

2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2300 → A = T = 400 G = X = 500  

Thể ba này có 1000T; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa

Chọn B

28 tháng 6 2017

Đáp án B

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit:

L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Cách giải:

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet

→tổng số nucleotit bằng nhau và bằng  N = 2 L 3 , 4 = 1800

Xét gen A:  2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2400 ⇔ A = T = 300 G = X = 600

Xét gen a:  2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2300 ⇔ A = T = 400 G = X = 500

Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau: 1. Số lượng nucleotit từng loại của gen B là A = T = 300; G=X=900. 2. Số lượng nucleotit từng loại của gen b...
Đọc tiếp

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:

1. Số lượng nucleotit từng loại của gen B là A = T = 300; G=X=900.

2. Số lượng nucleotit từng loại của gen b là A = T = 301; G = X = 899

3. Tổng số liên kết hidro của alen b là 2699 liên kết.

4. Dạng đột biến xảy ra là mất một cặp nucleotit G-X nên số lượng liên kết hidro của alen b giảm so với

gen B

5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
12 tháng 6 2017

Chọn đáp án B.

  Gen B: A + G = 1200; A = 3G

" A = T = 900; G = X = 300

Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.

Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.

Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.

5 tháng 4 2019

Đáp án B

17 tháng 4 2019

Đáp án: C

Số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G → A = 3G.

A + G = N/2 = 1200 → G = X = 300; A = T = 900.

Một đột biến điểm làm b giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B nhưng chiều dài không đổi → đột biến thay thế cặp G – X bằng cặp A – T nên gen b có A = T = 901; G = X = 299.

24 tháng 6 2019

Chọn đáp án C

Vì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến .

24 tháng 9 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4  (Å); 1nm = 10Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải

Alen A: L = N 2 × 3 , 4 → N = 2 L 3 , 4 = 1800  

Ta có hệ phương trình 2 A A + 2 G A = 1800 2 A A + 3 G A = 2160 ↔ A A = T A = 540 G A = X A = 360  

Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp

A m t = ( A A + A a ) 2 4 - 1 = 16200 → A a = 540  

G m t = ( G A + G a ) 2 4 - 1 = 10815 → G a = 361  

→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X

Xét các phát biểu:

(1) sai

(2) đúng

(3), (4) sai

(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng

Chọn C

25 tháng 2 2019

Đáp án: B

Gen B:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480

Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380

Gen b có tổng số nucleotit là NB

Gen b nhân đôi 2 lần

Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398

Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997

Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Đột biến mất 1 cặp G-X

I đúng

II đúng

III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380

IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.