Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do phương trình \(ax^2+bx+c\)vô nghiệm nên ta có:
\(b^2-4ac< 0\)
\(\Leftrightarrow4ac>b^2\)
Mà \(b>a>0\)
\(\Rightarrow c>0\)
Giả sử \(\frac{a+b+c}{b-a}>3\) \(\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b+c>3b-3a\)
\(\Leftrightarrow4a+c>2b\)
Lại có: \(\left(4a+c\right)^2\ge16ac>4b^2\)
\(\Rightarrow4a+c>2b\)
Suy ra (1) đúng.
Vậy \(\frac{a+b+c}{b-a}>3\)
a) x=3 có: 3(m-1) -m+5 =0
3m-3-m+5 =0 => m = -1
b) nếu m=1 có: (m-1)x = 0 => (m-1)x -m +5 = 0 => 4=0 vô lý
c) (m-1)x -m+5 =0 => x = (m-5)/(m-1)
+ nếu m=1 vô nghiệm
+ m khác 1 pt có nghiệm x =(m-5)/(m-1)
b) chia cả 2 vế cho xyz>0 ta được: \(\frac{2}{yz}+\frac{2}{zx}+\frac{2}{xy}+\frac{9}{xyz}=3\)
không mất tính tổng quát, giả sử: \(x\ge y\ge z\ge1\). Ta có:
\(3=\frac{2}{yz}+\frac{2}{zx}+\frac{2}{xy}+\frac{9}{xyz}\le\frac{15}{z^3}\Rightarrow z^3\le5\Rightarrow z=1\)
\(z=1\Rightarrow2x+2y+11=3xyz\Rightarrow3=\frac{2}{y}+\frac{2}{x}+\frac{1}{xy}\le\frac{15}{y^2}\Rightarrow y^2\le5\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y^2=1\\y^2=4\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=1;x=1\\y=2;x=\frac{15}{4}\end{cases}}}\)
ĐCĐK và kết luận
Vậy (1;1;13);(13;1;1);(1;13;1)
Cho phương trình: \(x^2\) – 3x – 4 = 0
Trong các số - 1; 1; -4; 4, số nào là nghiệm của phương trình?
Thay x = -1 vào vế trái của phương trình, ta có:
\(\left(-1\right)^2\) – 3(-1) – 4 = 1 + 3 – 4 = 0
Vậy x = -1 là một nghiệm của phương trình
Tương tự: x = 4 cũng là nghiệm của phương trình
x = 1; x = -4 không phải là nghiệm của phương trình.