Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
play-plays/ watch-watches / go-goes / listen-listens get-gets / read==reads / do-does / brush-brushes
/z/ ; brushes / watches
/s/ ;gets
/z/ còn lại
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
Every morning, Bi gets up at six. He watches his face and brushes his teeth. At six – thirty he eats breakfast, then he goes to school. At twelve thirty, he goes home and has lunch. In the afternoon, he plays soccer. In the evening, he does his homework, then watches television.
1. What does Bi do?
.....He is a student.........................................................................................................................................
2. What time does he get up every morning?
...... He gets up at six................................................................................................
3. What does he do after breakfast?
..........He goes to school.........................................................................................................
4. Does he go to school in the afternoon?
..............No,he doesn't...........................................................................................
5. What does he do in the evening?
......... He does his homework, then watches television..........................................................................................................
Every morning, Bi gets up at six. He watches his face and brushes his teeth. At six – thirty he eats breakfast, then he goes to school. At twelve thirty, he goes home and has lunch. In the afternoon, he plays soccer. In the evening, he does his homework, then watches television.
1. What does Bi do?
.....................(Câu này mình thấy chưa rõ lắm nè).........................................
2. What time does he get up every morning?
....................He gets up at six o'clock.....................
3. What does he do after breakfast?
....................After breakfast, he goes to school...................
4. Does he go to school in the afternoon?
........................No, he doesn't. He goes to school in the morning. (dấu hiệu: At six – thirty he eats breakfast, then he goes to school.) .................
5. What does he do in the evening?
................... In the evening, he does his homework, then watches television.....................
classes boards books couches telephones parents students engineers baskets doors lamps benches desks bookcases erasers armchairs tables teachers years windows
/s/: books, parents, students, baskets, lamps, desks
/iz/: classes, couches, benches, bookcases
/z/: windows, years, teachers, tables, armchairs, erasers, doors, engineers, boards, telephones
II . Sắp xếp các từ sau vào đúng ô trống với các cách phát âm : s / iz / z
/s/:books,lamps,desks
/iz/:classes,couches,benches, bookcases,
/z/:boards,telephones,parents, students, engineers , baskets ,doors, erasers ,armchairs ,tables ,teachers, years, windows
Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…
==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…
==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
có 3 cách phát âm bạn nhé:
+ /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )
+ /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t ( gh)
+ /z/ : chữ cái còn lại
Bạn có thể nhớ là :"Ông sung sướng chạy xe SH" hoặc " Ông sáu chạy xe SH" đều được
bạn cho dài quá nên mình chỉ cho cấu trúc thôi nhé!
hầu hết các động từ đều thêm s
1 vài động từ có đuôi là s, ss, ch, sh, x, o, z thì thêm es
cách đọc đuôi s/es:
/s/: các động từ có đuôi là t, k, te, ke, p, pe, f, gh, c, th
/iz/: các động từ có đuôi là ch, sh, ce, se, ge, x, ss, s
/z/: các trường hợp còn lại
Chọn đáp án đúng nhất
1. Hoa goes/go to school
2. we brushes/ brush our teeth
3.He do/ does his homework
4. Hoa and Lan play / Plays games
5. We goes/ go to school.
6. I have/ has lunch at 1200
7. She watches/ watch TV.ssss
8. They plays/ play soccor.
9. Thu has/ have breakfast
10. I does/ do my homework
Chọn đáp án đúng nhất
1. Hoa goes/go to school
2. we brushes/ brush our teeth
3.He do/ does his homework
4. Hoa and Lan play / Plays games
5. We goes/ go to school.
6. I have/ has lunch at 1200
7. She watches/ watch TV.ssss
8. They plays/ play soccor.
9. Thu has/ have breakfast
10. I does/ do my homework
/ s / / z / / iz /
gets plays watches
listens goes
reads does
brushes