K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2022

Tham khảo

Danh từ riêng

Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...

 

Ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lý Quang Diệu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Bộ Giáo dục và Đào tạo,...

 

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

 

Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, g, km, cm,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây, giờ,phút...

 

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển

 

Danh từ chỉ đơn vị ước chừng

Thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối

 

Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn, thúng...

 

Tính từ

Bài chi tiết: Tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái.

 

Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,...

 

Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối

Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

 

Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh lè, trắng xóa, buồn bã,...

 

Tính từ chỉ đặc điểm tương đối

Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

 

Ví dụ: tốt, xấu, ác, giỏi,...

 

Đại từ

Bài chi tiết: Đại từ

Đại từ là một từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

 

Ví dụ: tôi, anh, chị, em, ông, bác, ấy, chúng em, chúng ta, chúng tôi, họ,..... v.v.

 

Đại từ xưng hô: là đại từ dùng để xưng hô.

 

Ví dụ: tôi, hắn, nó,...

 

Đại từ thay thế: là đại từ dùng để thay thế cho các danh từ trước đó.

 

Ví dụ: ấy, vậy, thế,...

 

Đại từ chỉ lượng: là đại từ chỉ về số lượng.

 

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu,...

 

Đại từ nghi vấn: là đại từ để hỏi.

 

Ví dụ: ai, gì, nào, sao,...

 

Đại từ phiếm chỉ: là đại từ chỉ chung, không chỉ cụ thể sự vật nào.

 

Ví dụ: Ai làm cũng được. Mình đi đâu cũng được.

 

Số từ

Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự

 

Ví dụ: một, hai, ba, bốn, mười, một trăm

 

Lượng từ

Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát.

 

Ví dụ: những, cả mấy, các,...

 

Chỉ từ

Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian

 

Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

 

Ví dụ: ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,...

 

Trợ từ

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

 

Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay, chỉ, cái,...

 

Thán từ

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc,tình cảm củTình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói

 

Ví dụ: à, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,...

 

Giới từ

Bài chi tiết: Giới từ

Giới từ là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu

 

Ví dụ: của (quyển sách của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),...

 

Quan hệ từ

Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

Ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...

 

Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập).

 

Cặp quan hệ từ

Cặp quan hệ là những quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong một câu với nhau, ví dụ:

 

Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng. (cặp quan hệ từ tuy... nhưng)

 

Nếu trời mưa thì Kiên sẽ nghỉ học (cặp quan hệ từ nếu... thì)

 

Có bốn loại cặp quan hệ từ thường gặp là:

 

Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: Vì... nên, do... nên, nhờ... mà,...

Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả: Nếu... thì, hễ... thì,...

Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là: Tuy... nhưng, mặc dù... nhưng...

Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến là: Không những... mà còn, không chỉ... mà còn

Cặp từ hô ứng

Cặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép.

 

Ví dụ: Vừa...đã...; đâu... đấy...; sao... vậy.

 

Nối vế trong câu ghép: Trời vừa hửng sáng, Lan đã chuẩn bị đi học.

 

Phó từ

Bài chi tiết: Phó từ

Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.

 

Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,...

 

Phó từ đứng trước động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.

 

Ví dụ: đã, rất, cũng, chưa, đừng,...

 

Phó từ đứng sau động từ, tính từ

Những phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

 

Ví dụ: lắm, được, qua...

 

Những phó từ thường gặp: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá...

 

Cụm từ

Cụm danh từ

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nó có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ, nhưng hoạt động trong câu nó giống như một danh từ.

 

Ví dụ: Ba thúng gạo nếp,ba con trâu đực,...

 

Cụm động từ

Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có phụ ngữ đi kèm, tạo thành cụm động từ

 

Ví dụ: Đùa nghịch ở sau nhà,...

 

Cụm tính từ

Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và cábuồn thối ruột,...

 

Cấu tạo từ

Từ đơn

Là từ chỉ gồm có một tiếng, có nghĩa, có thể đứng độc lập một mình.

 

Ví dụ: Ăn, ngủ, cấy, truyện, kể, viết, đẹp,....

 

Từ phức

Là từ gồm hai hay nhiều tiếng, có nghĩa.

 

Ví dụ: Ăn uống, ăn nói, nhỏ nhẹ, con cháu, cha mẹ, anh chị, học sinh, giai cấp,...

 

Từ láy

Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm giữa các tiếng lại với nhau.

 

Ví dụ: Lom khom, ồm ồm, tan tác, luộm thuộm

 

Từ láy toàn bộ

Là từ láy có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối).

 

Ví dụ: Đăm đăm, lâng lâng, xinh xinh, xa xa...

 

Từ láy khuyết phụ âm đầu

 

Ví dụ: Êm ả, êm ái...

 

Từ láy bộ phận

Là từ láy mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.

 

Ví dụ: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, nhảy nhót...

 

Từ ghép

Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.

 

Ví dụ: Ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi...

 

Từ ghép chính phụ

Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

 

Ví dụ: Xanh ngắt, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì....

 

Từ ghép đẳng lập

Là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Giữa các tiếng có sự bình đẳng về mặt ngữ pháp.

 

Ví dụ: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế,...

 

Câu

Sửa đổi lần cuối cùng cách đây 8 ngày bởi Gavinkwhite

 c từ khác đi kèm tạo thành

 

Ví dụ: xinh dã man, đẹp tuyệt vời, buồn a người nói hoặc dùng để gọi đáp

 

Ví dụ: à, á, ơ, ô hay, này, ơi,...

 

Tình thái từ

18 tháng 12 2022

make+O+V(infinitive): Bắt ai đó làm gì

22 tháng 8 2021

Cảm ơn Đức Minh vì bài đăng rất dễ hiểu và bao quát vấn đề về một số loại từ thường gặp.

☘ Chúc các em có ngày nghỉ cuối tuần vui vẻ và ấm áp bên gia đình ☘

22 tháng 8 2021

Uây cái này dễ nhớ này:)

MỌI NGƯỜI CÓ THỂ GIẢI THÍCH CHO E MẤY CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA TỪNG CÂU KHÔNG ẠExercise 2: Choose the word or phrase that best completes the sentences.1. I get up late ________ weekendA. in the B. at the C. the D. at2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.A. in B. at C. on D. 3. This test is ________.A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morningC. in the Tuesday morning D. Tuesday morning4. I get up late________ Sunday mornings.A. in B. at C. on D....
Đọc tiếp

MỌI NGƯỜI CÓ THỂ GIẢI THÍCH CHO E MẤY CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA TỪNG CÂU KHÔNG Ạ

Exercise 2: Choose the word or phrase that best completes the sentences.
1. I get up late ________ weekend
A. in the B. at the C. the D. at
2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.
A. in B. at C. on D. 
3. This test is ________.
A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morning
C. in the Tuesday morning D. Tuesday morning
4. I get up late________ Sunday mornings.
A. in B. at C. on D. 
5. I go to a restaurant ________ New Year's Eve.
A. in B. on C. at D. 
6. I seldom visit my relatives, so I ________ see my uncle John.
A. sometimes B. usually C. almost always D. almost never 7.I’m never late for our English class. I'm________ on time
A. often B. rarely C. usually D. always 8. I ________ eat junk food because I know it’s not very healthy.
A. sometimes B. seldom C. always D. frequently 9. I ________ watch cartoons because I hate them. News shows are much better.
A. often B. sometimes C. never D. almost always 10. We visit our grandparents three or four times ________
A. the B. month C. last month D. a month 11. Carlos usually _________ to work
A. walking B. walk C. is walk D. walks
12. I had a brilliant holiday. It was really _______.
A. relaxing B. loving C. low D. straight
13. Today, the weather's going to be ___________..
A. hopeful B. warm C. blue D. wild
14. The food at this supermarket is always _________..
A. gentle B. hopeful C. empty D. fresh
15. Her new husband is very ________..
A. high B. smart C. urgent D. relaxing

1
16 tháng 11 2021

1. I get up late ________ weekend
A. in the B. at the C. the D. at
2. The festival starts at three o'clock ________the afternoon.
A. in B. at C. on D. 
3. This test is ________.
A. on Tuesday morning B. on Tuesday the morning
C. in the Tuesday morning D. Tuesday morning
4. I get up late________ Sunday mornings.
A. in B. at C. on D. 
5. I go to a restaurant ________ New Year's Eve.
A. in B. on C. at D. 
6. I seldom visit my relatives, so I ________ see my uncle John.
A. sometimes B. usually C. almost always D. almost never

7.I’m never late for our English class. I'm________ on time
A. often B. rarely C. usually D. always

8. I ________ eat junk food because I know it’s not very healthy.
A. sometimes B. seldom C. always D. frequently

9. I ________ watch cartoons because I hate them. News shows are much better.
A. often B. sometimes C. never D. almost always

10. We visit our grandparents three or four times ________
A. the B. month C. last month D. a month

11. Carlos usually _________ to work
A. walking B. walk C. is walk D. walks
12. I had a brilliant holiday. It was really _______.
A. relaxing B. loving C. low D. straight
13. Today, the weather's going to be ___________..
A. hopeful B. warm C. blue D. wild
14. The food at this supermarket is always _________..
A. gentle B. hopeful C. empty D. fresh
15. Her new husband is very ________..
A. high B. smart C. urgent D. relaxing

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪTrường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ítDanh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Trường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ít
Danh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. 
Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. 
The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very friendly. 
Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.Ex: Most of my students know how to solve the problem. 
The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.Ex: The majority of the students in this class are female. 
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được 

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại). 

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...) Ex: Someone is waiting for you outside.
Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít Ex: Each student has to submit the report by Friday.
One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.
A pair of/ a couple of A pair of scissors is dangerous to young children.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ. Ex: That he knows Vietnamese impresses me.
Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường Ex: 30 minutes is too long for me to wait.
Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,... Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.
Chủ ngữ dạng V_ing-to V Ex: Learning English is not too difficult.
Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít Ex: Economics is my favourite subject.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Post tiếp theo sẽ là một minigame nho nhỏ về tiếng Anh nhé! 

4
17 tháng 7 2021

Anh chỉ hệ thống những kiến thức cơ bản nhất thôi em! Vì kì thi ĐGNL chỉ có 20 câu tiếng Anh nên kiến thức không cần quá sâu, chỉ cần rộng là được em nha.

Sẽ có nhiều câu em làm được ấy, việc em làm được 17/20 câu T.Anh là có thể, chủ yếu sẽ trap em ở bài đoc hoặc rewrite, với lỗi sai cũng có chút. Nhưng mà điều đó không quan ngại mấy nếu em đã chắc kiến thức. Nhưng mà vì thi cùng các môn khác, em làm 120 câu trong 180 phút (ủa 180 hay 150 anh quên), nên là em phải phân chia thời gian để đủ tỉnh táo làm KHTN, KHXH, Toán, Tiếng Việt,.. vì mấy môn kia trap đôi khi nhiều hơn nhá Hải!

23 tháng 8 2021

đúng cái e cần rùi hehe

Các em ơi vào tải về dùng đi nào

15 tháng 9 2016

I believe relax activities th best for youth are group activities. They can play a team sport or join a hobby even a volunteer. The first, youth like feeling they are in group. The second,a part of group help youth make friends. More, we make friends with people have the same hobby. For that reasons, I think group actvivtu are the best for youth.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 7. CÂU SO SÁNHQuy ước: adj (adjective): tính từ, adv (adverb): trạng từ, short adj/adv (short adjective/adverb): tính từ ngắn/trạng từ ngắn, long adj/adv (long adjective/adverb: tính từ dài/trạng từ dài.So sánhCấu trúcVí dụSo sánh bằngbe as + adj + as/ V as + adv + asShe is as tall as me/ She sings as beautifully as a singerSo sánh hơnshort adj/adv-er + than more + long adj/adv...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 7. CÂU SO SÁNH

Quy ước: adj (adjective): tính từ, adv (adverb): trạng từ, short adj/adv (short adjective/adverb): tính từ ngắn/trạng từ ngắn, long adj/adv (long adjective/adverb: tính từ dài/trạng từ dài.

So sánhCấu trúcVí dụ
So sánh bằngbe as + adj + as/ V as + adv + asShe is as tall as me/ She sings as beautifully as a singer
So sánh hơn

short adj/adv-er + than 

more + long adj/adv + than

The giraffe is taller than the man.

The exam was more difficult than we expected.

So sánh hơn nhất

the + short adj/adv-est

the + most + long adj/adv

I'm the happiest man in the world.

Love is the most important thing.

So sánh lũy tiến

short adj/adv-er and adj/adv-er

more and more + long adj/adv

It's becoming harder and harder to find a job

She is getting more and more beautiful

So sánh đồng tiến

The short adj/adv-er + S + V, the short adj/adv-er + S +V.

The more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V.

The older I get, the happier I am.

The more difficult the homework is, the more you concentrate.

So sánh bội số (số lần)

bội số + as + adj/adv + as

bội số + as + many/much + N + as

Her school is twice as expensive as yours

He has three times as many books as you.

 

6
13 tháng 8 2021

nhìn ok đó

So sánh luỹ tiến là gì vậy ạ?=))

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P2)MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT\(S_1\) + along with/ as well as/ together with/ accompained by/... + \(S_2+V_1\)Ex: The students, along with the teacher, are coming to the meeting.Neither \(S_1\) nor \(S_2\) / Either \(S_1\) or \(S_2\) + \(V_2\)Ex: Neither you nor she has to go there.Police/ Sheep/ Fish/ Cattle ...Ex: The police are...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P2)

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

\(S_1\) + along with/ as well as/ together with/ accompained by/... + \(S_2+V_1\)Ex: The students, along with the teacher, are coming to the meeting.
Neither \(S_1\) nor \(S_2\) / Either \(S_1\) or \(S_2\) + \(V_2\)Ex: Neither you nor she has to go there.
Police/ Sheep/ Fish/ Cattle ...Ex: The police are investigating fraud allegations against him.
There + be (chia theo danh từ đứng sau) + NThere are a lot of books on the table.
All/ some/ plenty/ none/ most/ half/ a lot/ percentage + of + N + V (chia theo danh từ đứng trước nó)Plenty of time was spent finishing this essay.
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ítThe number of days in a week is 7.
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiềuA large number of students want to go abroad nowadays.

 

3
21 tháng 7 2021

Khuya :<

Sáng đi làm, tối dìa làm giáo viên hở ông, đăng khuya rứa

27 tháng 11 2016
HIỆN TẠIHiện tại đơn - Simple Presentdiễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen,
một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng
Hện tại tiếp diễn - Present ContinuousDiễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành - Present PerfectDiễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect ProgressiveDiễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
QUÁ KHỨQuá khứ đơn - Simple PastDiễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
Quá khứ tiếp diễn - past progressiveDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
TƯƠNG LAITương lai đơn - Simple Future- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Tương lai hoàn thành - Future Perfect– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.