Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,2.2=4\) \(kg:AB;Ab;ab;aB\)
\(b,1.1.2=2\) \(kg:AbD;Abd\)
\(c,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)
\(d,2.1.1=2\) \(kg:ABd;aBd\)
\(e,2.1=2\) \(kg:Ab;ab\)
\(f,1.2.1=2\) \(kg:aBd;abd\)
\(g,1.2=2\) \(kg:ab;aB\)
\(h,2^3=8\) \(kg:ABD;ABd;AbD;Abd;aBD;abD;aBd;abd\)
\(i,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)
\(k,2.2.1=4\) \(kg:ABd;Abd;aBd;abd\)
Câu 1 :
P : AaBbDd x AaBbDd
- Cách tính nhanh :
AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)
=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)
Câu 2 :
P : AaBbDDEe x aabbddee
Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )
Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )
DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )
Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )
- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)
- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )
ABD và abd
ABd và abD
AbD và aBd
aBD và Abd
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc 1 loài sinh vật.
- Kiểu tổ hợp giao tử là toàn bộ các trường hợp có thể tạo ra khi kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh
a) P : aa (thấp) x aa (thấp)
G a a
F1: aa (100%thấp)
b)
-TH1: P: AA (cao) x AA(cao)
F1: AA (100% thân cao)
- TH2: P: AA (cao) x Aa(cao)
G A A,a
F1: 1 AA :1Aa
TLKH: 100% thân cao
-TH3:
P: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F1: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
a) P: thân cao x thân thấp
kiểu gen thân cao: AA hoặc Aa
Thân thấp: aa
TH1: P. AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
TH2:P. Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 thân cao:1 thân thấp
b) P thân cao. x. Thân cao
TH1: P. AA( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A. A
F1. AA(100% thân cao)
TH2: P. AA( thân cao). x. Aa( thân cao)
Gp. A. A,a
F1. 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% thân cao
TH3 P. Aa( thân cao). x. Aa( thân cao)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
Cặp NST số I, II và III thik thường lak NST thường
-> 3 cặp gen A,a ; B,b ; D,d nằm trên 3 cặp NST thường
a) Cơ thể có KG AaBbDd giảm phân sẽ cho ra \(2^3=8\) loại giao tử
Các loại giao tử : ABD , ABd , AbD , Abd , aBD , aBd , abD , abd
b) Ta có : \(4\%=\dfrac{1}{25}\)
Cặp NST số II mang cặp gen B , b bị rối loạn giảm phân I
-> Cơ thể sẽ sinh ra 2 giao tử mới có KG : Bb (2n + 1) và O (2n - 1)
- Các loại giao tử lệch bội : ABbD , ABbd , AOD , AOd , aBbD , aBbd , aOD , aOd
- Gtử thừa 1 NST (2n + 1) : \(\dfrac{1}{8}.4=\dfrac{1}{2}\)
(\(\dfrac{1}{8}\) lak tỉ lệ 1 giao tử 2n+1 nhân 4 lak có 4 giao tử 2n+1)
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
a P: aa x aa
F1: aa(100% quả vàng)
b. TH1: P: AA x aa
G A a
F1: Aa(100% quả đỏ)
TH2: P: Aa x aa
G A,a a
F1: Aa : aa
TLKH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng
c)
TH1: P: AA x AA
F1:AA ( 100% quả đỏ)
TH2: P: AA x Aa
G A A,a
F1: AA :Aa
TLKH: 100% quả đỏ
TH3: P: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 quả đỏ: 1quả vàng
Các kiểu gen được xác định như sau:
- A. AaBBdd: Đồng hợp cho gen A và gen B.
- B. AABBDD: Đồng hợp cho gen A và gen B.
- C. AaBBDd: Đồng hợp cho gen A và gen B.
- D. AaBbDd: Đồng hợp cho gen A và gen D.
ý là chọn A,B,C,D á