K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

KCl: Liên kết ion

NaOH: Liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực về oxi

6 tháng 6 2021

Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion vì K là kim loại, Cl là phi kim.

Liên kết hóa học trong phân tử NaOH là liên kết cộng hoá trị ( xác định dựa trên hiệu độ âm điện) 

22 tháng 2 2019

Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1

Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)

Công thức phân tử Li3N

20 tháng 9 2019

Gọi công thức phân tử của A là  C x H y , vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng

C x H y + 2 Br 2 → C x H y Br 4

Ta có : 12x + y = 40.

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Vậy : Công thức phân tử của A là C 3 H 4

7 tháng 10 2019

Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n ,  C m H 2 m  với m > n > 2

Phương trình hoá học :

C n H 2 n  + 3n/2  O 2  → n CO 2 + n H 2 O

C m H 2 m  + 3m/2  O 2  → m CO 2  + m H 2 O

n hh  = 8,96/22,4 = 0,4 mol

n C m H 2 m  = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol

n C n H 2 n  = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2  = 40,6/44 = 0,9 mol

Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:

m X = m C + m H  = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g

Ta có  n CO 2  = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9

=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4   và   C 3 H 6

31 tháng 1 2018

Gọi công thức của A là C a H 2 a  của B là  C n H 2 n - 2  với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.

Phương trình hóa học:

C n H 2 n - 2  + 2 Br 2  →  C n H 2 n - 2 Br 4

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

C a H 2 a  + 3a/2  O 2  → a CO 2  + a H 2 O

C n H 2 n - 2  + (3n-1)/2  O 2  → n CO 2  + (n-1) H 2 O

0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7

2a + m = 7 => a = 2; n = 3

Công thức của A là C 2 H 4  của B là  C 3 H 4

% V C 2 H 4  = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%

% V C 3 H 4  = 33,33%

27 tháng 1 2021

Gọi công thức của gluxit là: \(C_m\left(H_2O\right)_n\)

\(PTHH:C_m\left(H_2O\right)_n+nO_2\underrightarrow{t^o}mCO_2+nH_2O\)

Theo đề bài, ta có:

 \(\dfrac{mCO_2}{nH_2O}=\dfrac{88}{33}\\ \Leftrightarrow\dfrac{44m}{18m}=\dfrac{88}{33}\\ \Leftrightarrow1452m=1584n\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{12}{11}\)

Vậy công thức của gluxit là \(C_{12}\left(H_2O\right)_{11}\) hay \(C_{12}H_{22}O_{11}\) (saccarozo) 

27 tháng 1 2021

Công thức chung của glucid là Cm(H2O)nPTHH: Cm(H2O)n+nO2→nCO2+mH2OTỉ lệ H2O:CO2 = 3:8 ⇒ 18n : 44m=3:8 ⇒ m : n=12:11⇒ CT glucid là C12(H2O)11 hay C12H22O11 ⇒ Glucid là sucrose.  

27 tháng 4 2022

C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

26 tháng 7 2017

a)

C H 2 = C H 2 → 1 C H 3 C H 2 - O H → 2 C H 3 - C O O H → 3 + C H 3 C H 2 - O H C H 3 C O O C H 2 C H 3

 (1) CH2=CH2 + H2O → t ∘  CH3-CH2-OH

(2) CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m  CH3COOH

(3) CH3COOH + CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ ặ c , t ∘  CH3COOCH2CH3 + H2O

CTCT của:

C2H4: CH2=CH2

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C4H8O2: CH3COOCH2CH3

b) Các chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là: CH3COOH và CH3COOCH2CH3

Các chất tác dụng được với Na là: CH3-CH2-OH ; CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COONa  + H2