Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có 2 cách làm bài này :
+ Cách 1 là cách ngắn gọn (xác định chỉ số chéo theo kiểu nhìn chéo vs hóa trị )
+ Cách 2 là cách đặt CTHH TQ :
Cách 1 :
Na(I) và Cl(I) => CTHH là NaCl PTK = 23+35,5=58,5 (ĐVC)
S(IV) và O(II) => CTHH là SO2 PTK = 32+32=64(đvc)
N(III) và H(I) => CTHH là NH3 PTK = 14+3.1=17(đvc)
Cu(II) và O(II) => CTHH là CuO PTK = 64+16=80(đvc)
Ba(II) và OH(I) => CTHH là Ba(OH)2 PTK= 137 + 2(16+1) = 171 (đvc)
Ca(II) và SO4(II) => CTHH là CaSO4 PTK = 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvc)
Al(III) và OH(I) => CTHH là Al(OH)3 PTK = 27+3(16+1) = 78(đvc)
Fe(III) và O(II) => CTHH là Fe2O3 PTK = 56.2 + 16.3 = 160 (đvc)
cách 2 nếu làm thì rất dài và mất thời gian. Trong SGK cũng có hướng dẫn giải vì vậy bn hãy xem r làm nhé :))
a)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
- Al hóa trị III, O hóa trị II
=> \(CTHH:Al_2O_3\)
\(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
- C hóa trị II, O hóa trị II
=> \(CTHH:CO\)
\(PTK_{CO}=12+16=28\left(đvC\right)\)
b)
Áp dụng quy tắc hóa trị:
- Fe hóa trị III, nhóm \(SO_4\) hóa trị II
=> \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
- Cu hóa trị II, nhóm OH hóa trị I
=> \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)
\(PTK_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
- Na hóa trị I, nhóm \(PO_4\) hóa trị III
=> \(CTHH:Na_3PO_4\)
\(PTK_{Na_3PO_4}=3.23+31+16.4=164\left(đvC\right)\)
Lập công thức hóa học nhanh của các chất tạo bởi.
a, Mg (II) và O->MgO
b, Fe (II) và O->FeO
c, N (III) và H->NH3
d, Fe (III) và O->Fe2O3
e, K (I) và CO33->k2CO3
g, Na (I) và SO44->Na2SO4
h, C (IV) và O->CO2
i, S (VI) và O->SIO2
\(a.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(N_xO_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(IV.x=II.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
Chọn \(x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:NO_2\)
\(b.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Al_xCl_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(III.x=I.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
Chọn \(x=1;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:AlCl_3\)
\(c.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Fe_xCl_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(II.x=I.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
Chọn \(x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:FeCl_2\)
\(d.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Ca_x\left(PO_4\right)_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(II.x=III.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Chọn \(x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Ca_2\left(PO_4\right)_3\)
a) gọi x,y là chỉ số lần lượt của Nitơ , oxi
CTDC : \(N^{IV}_xO^{II}_y\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có :
\(N^{IV}_xO^{II}_y\) : \(x.IV=y.II\)
chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1,y=2\)
vậy CTHH là NO2
a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:
PH3 ( P hóa trị III, H hóa trị I );
CS2 ( C hóa trị IV, S hóa trị II );
Fe2O3 ( Fe hóa trị III, O hóa trị II ).
b) Tương tự ta có:
NaOH ( Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I);
CuSO4 ( Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II);
Ca(NO3)2 ( Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I).
a: MgO
b: \(P_2O_5\)
c: \(CS_2\)
d: \(Al_2O_3\)
e: \(Si_2O_5\)
f: \(PH_3\)
g: \(FeCl_3\)
h: \(Li_3N\)
i: \(Mg\left(OH\right)_2\)
2.
a) \(CTHH:Fe_2O_3\)
\(PTK:56\times2+16\times3=160\left(đvC\right)\)
b) \(CTHH:Na_3PO_4\)
\(PTK:23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)
c) \(CTHH:CaCl_2\)
\(PTK:40+35,5\times2=111\left(đvC\right)\)
a) \(NO\rightarrow N\left(II\right)\)
\(NO_2\rightarrow N\left(IV\right)\)
\(N_2O_3\rightarrow N\left(III\right)\)
\(N_2O_5\rightarrow N\left(V\right)\)
b) \(BaCl_2\rightarrow Ba\left(II\right)\)
\(CuSO_4\rightarrow Cu\left(II\right)\)
\(Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(II\right)\)
\(K_2CO_3\rightarrow K\left(I\right)\)
\(Zn\left(OH\right)_2\rightarrow Zn\left(II\right)\)
Đáp án A