Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)
a) MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 x 3 = 122,5 (g/mol)
\(\Rightarrow\%_O=\frac{16.3}{122,5}.100\%=39,18\%\)
b) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: nO2 = \(\frac{80}{32}=2,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nKClO3 = \(\frac{2,5\times2}{3}=\frac{5}{3}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{5}{3}\times122,5\approx204,2\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng KClO3 cần dùng là 204,2 gam
a. PTK H2PO4 = (1 . 2) + 31 + (16 . 4) =97 đvC
b. PTK Na2O = (23 . 2) + 16= 62 đvC
c. PTK Fe(OH)3 = 56 + (16 +1 ) . 3 = 107 đvC
d. PTK NH4NO3 = 14 + (1.4) + 14 + (16 . 3) = 80 đvC
a) M(H2PO4)=1.2+31+16.4=97 đvC
b) M(Na2O)=23.2+16=62 đvC
c)M Fe(OH)3=56+3(1+16)=107 đvC
d)M NH4NO3= 14+1.4+14+16.3=80 đvC
Gọi hợp chất B có dạng \(Ca_xC_yO_z\)(x;y;z\(\in\)N*)
Bài ra ta có \(x:y:z=\frac{\%Ca}{40}=\frac{\%C}{12}=\frac{\%O}{16}\)
\(=\frac{40}{40}:\frac{12}{12}:\frac{48}{16}\)
\(=1:1:3\)
Vậy x=1; y=1; z=3 và hợp chất B có dạng \(CaCO_3\)
không cho biết hợp chất có khối lượng mol là bao nhiêu thì giải = mắt hả m ?
27,06/23 : 16,47/14 : 56,47/16 = 1 : 1 : 3
23+14+16*3=85
CTHH: NaNO3
ta có
nN = \(\frac{m_N}{M_N}\) = 0,5 mol
nO = \(\frac{m_O}{M_O}\) = 1 mol
Gọi CTHH hợp chất là NxOy
ta có \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{0,5}{1}\)= \(\frac{1}{2}\) ==> x = 1, y = 2
CTHH: NO2
Gọi CT dạng chung của hợp chất cần tìm là NxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_N}{m_O}=\frac{7}{16}\\ < =>\frac{14x}{16y}=\frac{7}{16}\\ =>\frac{x}{y}=\frac{7.16}{14.16}=\frac{1}{2}\\ =>x=1;y=2\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là NO2 (nitơ đioxit)