Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left|x+1\right|,\left|x-2\right|,\left|x+3\right|\ge0\)
\(6\ge0\Rightarrow x\ge0\)
\(\left|x+1\right|+\left|x-2\right|+\left|x+3\right|=6\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)+\left(x-2\right)+\left(x+3\right)=6\)
\(\Rightarrow\left(x+x+x\right)+\left(1-2+3\right)=6\)
\(\Rightarrow3x+2=6\)
\(\Rightarrow3x=6-2\)
\(\Rightarrow3x=4\)
\(\Rightarrow x=\frac{4}{3}\)
`#hungg`
\(Q\left(x\right)=ax^5+2x^4-2x^5-x^2+6x-3+x^4\\ =\left(ax^5-2x^5\right)+\left(2x^4+x^4\right)-x^2+6x-3\\ =\left(a-2\right)x^5+3z^4-x^2+6x-3\)
Để `Q(x)` có bậc 4 thì \(a-2=0\Rightarrow a=2\)
mik giải ko ghi đề nha
x+2+2x+1=4x
2+1=4x-x-2x
3=1x
3:1=x
3=x
vậy x=3
Bạn Chi Bùi ơi, bạn có thể giải rõ ra giúp mình với được không
Ta có: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}\) => \(\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{9}=\frac{2z^2}{32}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{9}=\frac{2z^2}{32}=\frac{x^2+y^2-2z^2}{4+9-32}=\frac{76}{-19}=-4\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x^2}{4}=-4\\\frac{y^2}{9}=-4\\\frac{2z^2}{32}=-4\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x^2=-4.4=-16\\y^2=-4.9=-36\\z^2=\left(-4.32\right):2=-64\end{cases}}\) => ko có giá trị x,y,z thõa mãn
Ta có: \(-2x=5y\) => \(\frac{x}{5}=\frac{y}{-2}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{-2}=\frac{x+y}{5-2}=\frac{30}{3}=10\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{5}=10\\\frac{y}{-2}=10\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=10.5=50\\y=10.\left(-2\right)=-20\end{cases}}\)
Vậy ..
\(\frac{x}{-3}=\frac{y}{-7}\Rightarrow\frac{2x}{-6}=\frac{4y}{-28}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{2x}{-6}=\frac{4y}{-28}=\frac{2x+4y}{(-6)+(-28)}=\frac{68}{-34}=-2\)
Vậy : \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{-3}=-2\\\frac{y}{-7}=-2\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\y=14\end{cases}}\)
Để giải phương trình |x + 3| - |x + 4| = 2x, chúng ta sẽ thực hiện giải theo hai cách:
Cách 1: Sử dụng giả sử
Đầu tiên, ta sẽ giả sử x + 3 ≥ 0 (trường hợp x + 3 < 0 sẽ được xét sau).
Khi đó, ta có |x + 3| = x + 3 và |x + 4| = x + 4.
Thay vào phương trình ban đầu, ta được:
(x + 3) - (x + 4) = 2x
Simplify và giải phương trình:
x + 3 - x - 4 = 2x
-1 = x
Vậy, x = -1 là một nghiệm.
Tiếp theo, ta sẽ xét trường hợp x + 3 < 0 (tức x < -3).
Khi đó, ta có |x + 3| = -(x + 3) và |x + 4| = -(x + 4).
Thay vào phương trình ban đầu, ta được:
-(x + 3) - -(x + 4) = 2x
Simplify và giải phương trình:
1 = 2x
x = 1/2
Vậy, x = 1/2 cũng là một nghiệm.
Tổng hợp lại, phương trình có hai nghiệm: x = -1 và x = 1/2.
Cách 2: Phân tách các trường hợp
Ta sẽ phân tách phương trình thành các trường hợp khi x có giá trị khác nhau:
Trường hợp 1: x ≥ -3
Trong trường hợp này, ta có |x + 3| = x + 3 và |x + 4| = x + 4.
Thay vào phương trình ban đầu, ta được:
(x + 3) - (x + 4) = 2x
x + 3 - x - 4 = 2x
-1 = x
Trường hợp 2: x < -3
Trong trường hợp này, ta có |x + 3| = -(x + 3) và |x + 4| = -(x + 4).
Thay vào phương trình ban đầu, ta được:
-(x + 3) - -(x + 4) = 2x
1 = 2x
x = 1/2
Tổng hợp lại, phương trình có hai nghiệm: x = -1 và x = 1/2.
Vậy, đây là hai cách giải phương trình |x + 3| - |x + 4| = 2x.