Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dẫn ancol T qua bình đựng Na thấy bình tăng 12 gam và có tạo thành 0,2 mol H2.
Gọi x là số nhóm OH của T
Thỏa mãn x=2 thì T là C2H4(OH)2.
Đốt cháy toàn bộ F thu được 0,35 mol H2O
do vậy F chứa HCOONa 0,25 mol, vậy muối còn lại có số H là 3. Do este no nên axit no nên muối còn lại là CH3COONa
Vậy X là (HCOO)2C2H4, Y là HCOO(CH3COO)C2H4, Z là (CH3COO)2C2H4.
Số nguyên tử H trong Y là 8
Chọn B.
Ta có: mancol = mb.tăng + m H 2 = 12,4 Þ Mancol = 62: C2H4(OH)2 (0,2 mol)
Þ nF = 2nT = 0,4 mol. Vì 2 muối có tỉ lệ mol là 5 : 3 suy ra A: 0,25 mol và B: 0,15 mol
Khi đốt cháy F thì:
X, Y, Z lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4
Þ X có 6H.
Chọn B
T là R(OH)n hoặc CxH2x+2On
R(OH)n + nNa
→
R(ONa)n + 0,5nH2
nH2 = 0,2 nT = 0,4/n
mbình tăng = mT – mH2 mT = 12,4g
MT = 31n= 14x + 2 + 16x
15n = 14x + 2
n = 2; x = 2; R = 28
T là C2H4(OH)2: 0,2 mol
nmuối = 2nT = 0,4
Đặt công thức 2 muối là CaH2a-1O2Na
và CbH2b-1O2Na với số mol là 5t và 3t
t = 0,05
CaH2a-1O2Na + (1,5a – 1)O2
0,5Na2CO3 + (a – 0,5)CO2
+ (a – 0,5)H2O
CbH2b-1O2Na + (1,5b – 1)O2
0,5Na2CO3
+ (b – 0,5)CO2 + (b – 0,5)H2O
nH = 2nH2O
0,25(2a – 1) + 0,15(2b – 1) = 2.0,35
5a + 3b = 11
a = b; b = 2
A, B là HCOONa và CH3COONA.
MX< MY< MZ
Y có 8H
Chọn B.
Chọn D.
Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì : → B T K L m T = m b ì n h t ă n g + 2 n H 2 = 15 , 5 g a m
Ta có
Khi đốt F thì ta thu được: n C O 2 = n H 2 O = 0 , 55 m o l mà
Xét hỗn hợp F ta có: → B T C n C t r o n g m u ố i = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 0 , 8 m o l
Vậy hai muối A và B lần lượt là HCOONa và n C 2 H 5 C O O N a
Þ X, Y và Z lần lượt là C 2 H 4 ( O O C H ) 2 H C O O C H 2 C H 2 O O C C 2 H 5 v à C 2 H 4 O O C C 2 H 5 2
Vậy %mH trong Y = 6,85%
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt Z là R(OH)2 => => nR(OH)2 = nH2 = 0,2 mol
=> mtăng = mR(OH)2 – mH2 => mR(OH)2 =12 + 0,2.2= 12,4
=> MROH = 12,4/0,2 = 62
=> R = 42 => R là C2H4
Vậy Z: C2H4(OH)2
Muối có dạng RCOONa (0,6 mol)
Số Htrong muối là H = 0,9.2/0,6 = 3. Hai muối tỉ lệ 1: 1 => số H = 3 => CH3COONa (0,3 mol) và CxH3COONa (0,3 mol)
2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
0,3 → 0,6
2CxH3COONa + (2x + 2)O2 → Na2CO3 + (2x + 1)CO2 + 3H2O
0,3 → 0,3.(x + 1)
=> nO2 = 0,3.(x + 1) + 0,6 = 1,5 => x = 2
Vậy X, Y là CH3COOH và CH2=CH-COOH
=> T là CH3COOC2H4OOC-CH=CH2
Quy đổi E thành:
CH3COOH (0,3 mol)
CH2=CH-COOH (0,3 mol)
C2H4(OH)2 (0,2 mol)
H2O: y mol
mE = 48,4=> mH2O = 3,6 => y = 0,2
=> nT = y/ 2 = 0,1
=> %T = 15,8 / 48,4 = 32,64%
Đáp án cần chọn là: C
Chọn D.
Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m a n c o l = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)
+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó:
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH → 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
mol: x y t z 0,4
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì:
Þ Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
Þ X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
Ta có hệ sau:
Đáp án C
hhE X Y Z + NaOH → F A B + O 2 → Na 2 CO 3 CO 2 H 2 O : 0 , 35 mol R ( OH ) x + Na dư → m bình tăng H 2 : 0 , 2 mol → mR ( OH ) x = 12 + 0 , 2 . 2 = 12 , 4 ( g )
→ T là HO−CH2−CH2−OH
Mà X, Y, Z mạch hở tạo ra ancol T 2 chức → X, Y, Z tạo bởi axit cacboxylic đơn chức
→ X, Y, Z là este 2 chức
Khi thủy phân 3 este X, Y, Z thu được 2 muối
Công thức 3 este có dạng:
Bảo toàn nguyên tố H → số nguyên tử H trung bình
→ Có 1 muối có 1 nguyên tử H
Bảo toàn nguyên tố H 0,25 + 0,15. HB = 0,35. 2 → HB= 3 → R là CH3COONa
Công thức cấu tạo của Y lầ: HCOOCH2−CH2OCOCH3 → Có 8 nguyên tử H