Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.
⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở
Ta có sơ đồ:
+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).
+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).
+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.
⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.
⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm:
⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:
0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.
Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].
+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.
⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = 0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng khi đốt E ⇒ mCO2 = 34,32 gam Û nCO2 = 0,78 mol < nH2O.
⇒ Ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.
Ta có sơ đồ:
+ PT bảo toàn oxi: 2a + 4b + 2c = 0,88 (1).
+ PT theo nH2O – nCO2: –b + c = 0,02 (2).
+ PT theo số mol NaOH pứ: a + 2b = 0,38 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ta có: a = 0,3, b = 0,04 và c = 0,06 mol.
⇒ nHỗn hợp = 0,4 mol ⇒ CTrung bình = 1,95 ⇒ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH.
⇒ Hỗn hợp ban đầu gồm:
⇒ PT theo khối lượng hỗn hợp:
0,3(14n+32) + 0,04.[12(x+3) + 2x+4 + 64)] + 0,06.(14x + 34) = 25,04.
Û 4,2n + 1,4x = 9,24 [Với 1 < n < 2 ⇒ 0,6 < x < 3,6].
+ Vì Ancol T không hòa tan Cu(OH)2 ⇒ T là HO–[CH2]3–OH với x = 3.
⇒ n = 1,2 ⇒ nHCOOH = 0,3×(1–0,2) = 0,24 mol ⇒ %mHCOOH = 0 , 24 . 46 25 , 04 = 44 , 01 %
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ưng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ưng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 12,52 + 0,37. 32- 7,2 = 17,16 gam → nCO2 = 0,39 mol
Vì nH2O > nCO2 → ancol T là ancol no
Z là este hai chức tạo bởi X, Y và T → T là ancol no, 2 chức mạch hở
Gọi số mol của axit ; x mol và ancol : y mol và este là z mol
Ta có hệ
Có Ctb = 0,39: ( 0,15 + 0,03+ 0,02) = 1,95 → 2 axit là HCOOH: a mol và CH3COOH : b mol
Có a + b = 0,15
Do ancol T no, hai chức và không tác dụng với Cu(OH)2 nên số CT ≥ 3
Nếu CT ≥ 4 và số CZ ≥ 4 +2+ 1 = 7 → thì a +2b ≤ 0,39- (4. 0,03 + 7. 0,02) = 0,13 < a + b= 0,15 ( Loại) → CT= 3( HO-CH2-CH2-CH2OH)
Ta có hệ
%X = 0 , 12 0 , 15 + 0 , 03 + 0 , 02 .100% = 60%.
Đáp án A
n O 2 = 8 , 288 22 , 4 = 0 , 37 ( m o l ) ; n H 2 O = 7 , 2 18 = 04 ( m o l ) ; n N a O H = 0 , 38 . 0 , 5 = 0 , 19 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 = m E + m O 2 - m H 2 O = 12 , 52 + 0 , 37 . 32 - 0 , 4 . 18 = 17 , 16 ( g ) ⇒ n C O 2 = 17 , 16 44 = 0 , 39 ( m o l )
Ta thấy nH2O > nCO2 => ancol T là ancol no, 2 chức.
Quy đổi hỗn hợp E thành:
Vì ancol T ở điều kiện thường không hòa tan được Cu(OH)2 => x ≥ 3; mặt khác n ¯ ≥ 1
=> x = 3 và n ¯ = 24 19 là nghiệm duy nhất
Vậy CTCT của 2 axit là HCOOH: u ( mol) ; CH3COOH : v (mol)
Ta có:
Vì nH2O = c = 0,04 (mol) => HCOO-C3H6OOC-CH3: 0,02 (mol)
=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
nCH3COOH = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
nC3H6(OH)2 = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
% H C O O H = 0 , 12 0 , 12 + 0 , 03 + 0 , 03 + 0 , 02 . 100 % = 60 %
Đáp án B
nH2O>nCO2 => Ancol no, hai chức, mạch hở
→ % m H C O O H = 0 , 24 . 46 25 , 04 . 100 % = 44 , 1 % ≈ 45 %
C3H6 + Br2 = C3H6Br2
nC3H6 = nBr2 = 136.20/100/80 = 0,34.
mC3H6 = 0,34.42 = 14,28 g lớn hơn khối lượng hh nên đề bài bị nhầm. Bạn xem lại đề bài.