Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nCO2 = 0,11 mol => nC = 0,11 mol
nH2O = 0,05 mol => nH = 0,1 mol
BTKL: mO = 2,06 – mC – mH = 2,06 – 0,11.12 – 0,1 = 0,64 (gam) => nO = 0,04 mol
C:H:O = 0,11 : 0,1 : 0,04 = 11:10:4 => CTPT: C11H10O4 (k = 7)
nX = 2,06:106 = 0,01 mol
nNaOH:nX = 0,03:0,01 = 3:1 => 1 phân tử X tác dụng được tối đa 3 phân tử NaOH
BTKL: mH2O = mX + mNaOH – m muối = 2,06 + 0,03.40 – 3,08 = 0,18 (g) => nH2O = 0,01 mol
Ta thấy số mol của H2O bằng với số mol của X nên este có 1 nhóm COO liên kết trực tiếp với vòng benzen
Khi axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E có chứa vòng benzen nên X chỉ có thể là:
CH2=CH-COOC6H4CH2OCOH
Đáp án A
Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.
Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.
Ta có: 14 n 14 n + 18 → n = 3 → Ancol là C3H7OH.
hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.
→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7
Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.
Ta có hpt:
→ m = 0,1 x 60 = 6 gam
Đáp án C.
X gồm C2H5NH3NO3; (CH3)2NH2NO3; H2NCH2NH3HCO3; CH2(NH3)2CO3.
=> V=960
Chọn đáp án D.
« Giả thiết chữ: đại diện hai axit X, Y là CnH2n-2O2 ancol Z là CmH2m+2O2.
Sơ đồ tỉ lệ: 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức) → 1 este + 2H2O (*)
→Quy đổi hỗn hợp E về chỉ gồm axit + ancol - H2O ở (*).
« Tính nhanh: 1πC-C +1Br2 nên từ 0,1 mol Br2 phản ứng → tổng có 0,1 mol hỗn hợp axit quy đổi.
« Đốt E cần 1,275 mol O2 →1,025 mol CO2 + 1,1 mol H2O nên m = 24,1 gam; ∑nO trong E = 0,6 mol
Ta có: ∑nCO2 - ∑nH2O = - nH2O(*) + nancol – naxit → a-b-0,1 = 1,1 – 1,025 → a-b = 0,175 mol.
Lại theo bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 0,12x2 + 2a –b = 0,6 → 2a-b = 0,4.
Giải hệ các phương trình ta có a = 0,025 mol và b = 0,05 mol
Theo đó, số Ctrung bình hỗn hợp ancol,axit = 1,025: (0,1 +1) ≈3,15 → số Cancol = số CX = 3
Tương ứng ancol là C3H6(OH)2 → ∑maxit quy đổi = 24,1 + 0,05x18 – 0,225x76 =7,9 gam
Phản ứng với NaOH: 1COOH + 1Na → 1COONa + 1H2O → tăng giảm khối lượng có mmuối thu được = 7,9 + 0,1x(23-1) = 10,1 gam
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 mol O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
► Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C3H6(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,1 mol. Đặt nC3H6(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
nO2 = 0,1 × 3 + 4x + 1,5y = 1,275 mol; nCO2 = 0,1 × 3 + 3x + y = 1,025 mol.
nH2O = 0,1 × 2 + 4x + y + z = 1,1 mol ⇒ Giải hệ cho:
x = 0,225 mol; y = 0,05 mol; z = – 0,05 mol ⇒ không ghép CH2 cho ancol được.
► Muối gồm CH2=CHCOONa: 0,1 mol; CH2: 0,05 mol
⇒ m = mmuối = 0,1 × 94 + 0,05 × 14 = 10,1 gam
Chọn đáp án B
M tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag ⇒ X là HCOOH.
⇒ Y và Z thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH.
⇒ Quy M về HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH, (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5, CH2.
Đặt x mol; = y mol; z mol; t mol. Ta có:
nAg=0,2=2x + 2z mol
mM = 46x + 60y + 74y + 218z + 14t = 26,6 gam.
x + 2y+ 3y + 9z + t = 1 mol.
x + 2y + 3y + 7z + t = 0,9 mol.
⇒ giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,1 mol; z = 0,05 mol; t = 0 mol.
Theo đó 13,3 gam M gồm có 0,025 mol HCOOH; 0,05 mol CH3COOH; 0,05 mol C2H5COOH và 0,025 mol (HCOO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5.
< 0,4
0,025 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Chọn B.
Ta có: Mmuối = 112: C2H5COOK
Từ dữ kiện đốt cháy ancol ta tìm được Mancol = 92: C3H5(OH)3
Þ X là C2H5COOH và Y là (C2H5COO)3C3H5 Þ Tổng số nguyên tử trong X là 11.