Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Chọn đáp án C.
« Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng C H 2 + H 2 O , axit Y và este Z dạng C H 2 + O 2 .
→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần 0,14.1,5=0,18+ n O 2 c ủ a Y , Z → n Y , Z = 0 , 03 m o l
Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.
→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:
m gam khí là 0,025 mol CH4.
Vậy, giá trị của m là m= 0,025.16= 0,4 gam.
Chọn B.
Nhận thấy rằng M - a n c o l < 46 suy ra hỗn hợp ancol thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH và C m H m + 1 O H .
Với 32 < M - a n c o l = 14 m - + 18 < 46 ⇒ 1 < m - < 2 . Quá trình:
(Với a là số nguyên tử C của axit) Þ Axit cần tìm là CH2(COOH)2
Chất rắn Y gồm có CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol Þ mrắn Y = 7,09 gam
Chọn đáp án D
X , Y → C O O H 2 : 0 , 055 C O O C H 3 2 : 0 , 145 C H 2 : x → O 2 , t 0 C O 2 : 0 , 69 + x m o l H 2 O : 0 , 49 + x m o l