Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.
(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)
Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.
(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)
3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.
(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)
Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.
(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)
4 I ate too much. I felt ill.
(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)
Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.
(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)
5 I spent all my money. I was broke.
(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)
Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.
(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)
6 I took a painkiller. My headache went away.
(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)
Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.
(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)
7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.
(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)
Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.
(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)
1 Where is the post office? (Could you tell me)
(Bưu điện ở đâu?)
Đáp án: Could you tell me where the post office is?
(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)
2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)
(Bạn có sốt mayonnaise không?)
Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?
(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)
3 What time does the film finish? (I'd like to know)
(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)
Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.
(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)
4 What is your name? (May I ask)
(Tên của bạn là gì?)
Đáp án: May I ask what your name is?
(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)
5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)
(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)
Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.
(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)
6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)
(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)
Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.
(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)
7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)
(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)
Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.
(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)
8 When does the train leave? (Could you tell me)
(Khi nào tàu rời đi?)
Đáp án: Could you tell me when the train leaves?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)
9 Do you have a table for four? (I was wondering)
(Bạn có bàn cho bốn người không?)
Đáp án: I was wondering if you have a table for four.
(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)
10 When will the interviews take place? (May I ask)
(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)
Đáp án: May I ask when the interviews will take place?
(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)
1. D | 2. C |
1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.
(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)
2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.
(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)
Complete the sentences with the verbs in parentheses
1. he'll be late for the bus if he ( not start) doesn't start at once
2. jim isn't at home right now. if he( be) were at home, i (visit) would visit him
4. fred failed the test because he didn't study. however, if he (study) had studied for the test, he (pass) would have passed it
5. if i (know) had known that there was a test yesterday, i (study) would have studied
6. if you have enough time, please (paint) paint the chair before you leave
7. i (accept) will accept if they invite me to the party
8. had we know your address, we ( write) would have written you a letter
9. if you(do) had done as i told you, you ( succeed) would have succeeded
10. if you come here in spring, you ( have) will have a chance to go to the village fair
11. i could understad the frech teacher if she ( speak) spoke more slowly
12. we could go for a drive if today (be) were sunday
13. if your mother ( buy) buys that motorcycle for you, will you be happy?
14. if i (see) had seen the movie last night, i (tell) would have told you about it
15. i will ring the bell once more. if he doesn't answer, i think he ( must go) must have gone out
16. if i make a prmise, i (keep) will keep it
17. he described the accident as if he ( see) had seen it himself
18. we're going to play tennis this afternoon if it (stop) stops raining
19. if i had asked you, would you (accept) have accepted?
20. if he (come) comes, please ( tell) tell me
21. you were late last night. if you (arrive) had arrived ten minutes earlier you (get) would have got a seat
22. if i (realize) had realized that the traffic light were red. i(stop) would have stopped
23. She won’t open the door unless she (know) knows who it is.
24.I (not lend) wouldn't have lent him the money if you (tell) told me that he never paid his debts
25.If I (can) could speak two languages last year, i (get) would have got a good job
26.If there (be) were no sunshine, we would all (die) die soon
27. You shouldn't believe it if you (not see) didn't see it with you own eyes
28. I (not do) wouldn't do that if I (be) were you
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
Dear Peter
I received your email last week, in which you asked me about my city Ha Noi in 2050. There are different ideas about this question. I thought about it in a few days, and now I can give you two predictions.
Let's take a look at optimis aspects. In 2050 Ha Noi will become a more liveable city for lots of reasons. The city authorities have built a very careful plan to promote advanced technology to make greener motorbikes to deal with air pollution. In addition, the city dwellers are encouraged to make use of public transport system to reduce traffic jam. The government will also grow more trees and encourage people to use solar panels.
On the contrary, pessimis people think that the city life will be a dangerous place to live in because the government cannot control the use of private cars and motorbikes. Besides, they don’t believe that citizens will use public transports because this system in our city are aging and not upgraded regularly. It also take time to find a bus and go to the destination in spite of very short distance. People's life will also continue to be threatened because of pollution such as air pollution by burning fossil fuels, emission from cars and motorbikes, noise pollution from constructing buildings and sounding of transportations. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers, higher temperature in the summer and colder climate in te winter.
That's all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Peter.
Best wishes,
Nga
k mình nha bn CHÚC BN HỌC TỐT
Dear Anne(Hà Lam).
I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 2050. There are different ideas about this question. I thought it in a few days, and now I can give you two predictions.
Let's take a look at an optimis viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable city than ever before for lots of reasons. The city authorities have built a very careful plan to promote self-driving electric taxis to deal with crowded public transport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city's building roofs for gardens fertilised with compose in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also build offshore windfarms to replace ageing electricity network.
On the other hand, pessimis people think that the city life won't be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate will be higher. People's life will also continue to be threatened because of natural disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers.
That's all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.
Best wishes,
Wonie(Quyên)
tham khảo ạ
Dear Bich
Your last email asked me about my city Ha Noi in 2050. Well, but I'm busy and have no time to reply you soon. Today I am writing to you about that question. There are different ideas about this question. I thought about it in a few days, and now I can give you some predictions.
Let's take a look at optimis aspects. In 2050 Ha Noi will become a more modern city for lots of reasons. High technology has been applied in our lives. The robots will replace us for many jobs such as manufacturing, farming, etc. Smart cars which will be commonly used in the road. They will help human beings to decrease the accidents as well as traffic jams.
On the contrary, pessimis people think that the city life will be a dangerous place to live in because the environment is completely polluted. The effects of global warming have great impacts on the city dwellers, higher temperature in the summer and colder climate in the winter. There are a lot of means of transport so that emission from them cause air pollution. Our health will be threatened because of low air quality index.
That's all about my thoughts about your question. I hope you will be satisfied with it, Bich.
Best wishes,
Chau
1 If I had driven (drive) faster, we would have arrived (arrive) before six.
(Nếu tôi đã lái xe nhanh hơn, chúng tôi sẽ đến trước sáu giờ.)
2 If Mary had got (get) to the cinema earlier, she would have seen (see) the start of the film.
(Nếu Mary đến rạp chiếu phim sớm hơn thì cô ấy đã xem được đoạn đầu của bộ phim.)
3 You would have known (know) what to do if you had listened (listen) to the instructions.
(Bạn sẽ biết phải làm gì nếu bạn đã nghe hướng dẫn.)
4 You would not have cut (not cut) yourself if you had not been (not be) so careless with the knife.
(Bạn sẽ không bị đứt tay nếu bạn không quá bất cẩn với con dao.)
5 If I had had (have) the time, I would have called (call) you.
(Nếu tôi đã có thời gian, tôi sẽ gọi cho bạn.)
6 I would not have got (not get) angry if you had not been (not be) so rude!
(Tôi sẽ không tức giận nếu bạn không thô lỗ như vậy!)
7 Do you think you would have passed (pass) your exams if you had worked (work) harder?
(Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi của bạn nếu bạn đã làm việc chăm chỉ hơn?)