Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
We are in the classroom now. We are having an English lessons. The teacher is asking a question. Some students are listening to her. Some students are writing in their notebooks. Some students are reading the passage. Some are making a dialogue. The class in really exiting.
1. Where are they?
They are in classroom
2. What are they doing?
They are having an English lesson
3. What is the teacher doing?
The teacher is asking a question
4. What are the students doing?
They are listening to teacher , writing and reading the passage
5. How is the class?
The class is really exciting
2.Điền những từ cho trước vào chỗ chấm:
didn't last night watch TV interesting did |
Lan: What did you do lastnight ?
Hoa: I did my homework.
Lan: Did you watch TV ? I listened to music.
Lan: Was it interesting .?
Hoa: Yes, it was. I liked it very much.
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
Read the text quickly. Then answer the questions.
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
- What is the text about?
- Is Phuc enjoying himself?
From: Nguyen Huu Phuc <phuc.nguyen@webmail.com>
To: My parents <parents.nguyen@webmail.com>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make mi d cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.
Gửi ba mẹ,
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiệnế Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Xhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
1. Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
An E-mail Một thư diện tử.
2. Bài đọc nói về điều gì?
A stay at the Superb Summer Camp. Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
3. Phúc có vui không?
Yes, he is. Có vui.
3. Read the text again and write True (T) or False (F).
- Phuc is writing to his teacher. F (his parents)
- Phuc has four new friends.
- Phuc thinks Nhung is kind.
- Phuc likes scary stories.
- In the evening, the kids are playing inside.
- They're working on a milk farm tomorrow.
- The children can speak Vietnameseat the camp.
Hướng dẫn:
Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta. (F)
—> He’s writing to his parents.
Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.
2. Phúc có 4 người bạn mới. (F)
—> He has 3.
Cậu ấy có 3 người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)
4. Phúc thích chuyện ma. (F)
—> He hopes it isn’t too scary.
Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.
5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)
—> They are having a campfire and telling stories.
Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.
6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)
—> They’re visiting a milk farm.
Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.
7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)
—> They speak English only.
Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.
29 Some creative students are doing drawings in the art club
30 We don't have Literature class at school today
31 Do they do their maths homework in the evening?
32 He goes to the judo club every Sundayu
33 My brother is very kind and sporty
34 Students study and live in a boarding school
Read and answer the questions. Nam is lives in a small house in the centre of the village. His house is near new school. Everyday, he has breakfast at 6 o’clock. Now, he is walking to school with his friends. They go to school together every day. Nam and his friends are in grade 6 at Ngoc Son Secondary School. It is a small school with one building and a small schoolyard. This year there are fifteen classes with more than five hundreds students in his school. Most students are hard-working and serious. The school has about 20 teachers. They are all helpful and friendly. He really loves his school. Questions:
1. Where is Nam’s house?
=>It is a small house in the centre of the village.
2. What time does he have breakfast everyday?
=>he has breakfast at 6 o’clock.
3. Where does he study? ..
=>He studies at Ngoc Son Secondary School.
4. How many buildings are there in the school?
=> one building
5. What are the students like? ..
=>They are all helpful and friendly.
Read and answer the questions. Nam is lives in a small house in the centre of the village. His house is near new school. Everyday, he has breakfast at 6 o’clock. Now, he is walking to school with his friends. They go to school together every day. Nam and his friends are in grade 6 at Ngoc Son Secondary School. It is a small school with one building and a small schoolyard. This year there are fifteen classes with more than five hundreds students in his school. Most students are hard-working and serious. The school has about 20 teachers. They are all helpful and friendly. He really loves his school. Questions:
1. Where is Nam’s house?
-> His house is in the centre of the village.
2. What time does he have breakfast everyday?
-> Everyday, he has breakfast at 6 o'clock.
3. Where does he study?
-> He studies at Ngoc Son Secondary School.
4. How many buildings are there in the school?
-> There is one building in the school.
5. What are the students like?
-> Most students are hard-working and serious.
1 : Hoa live in an apartment in town
live => lives
2 : She's traveling to work on train
on => by
3 : What are Lan and Hoa do now?
do => doing
4 : They is phaying soccer
is => are
5 ; What does his father doing ? He's a truck driver
doing => do
6 : Where do they doing now ?
do => are
7 : Lan and I am doing our homework now
am => are
8 : Is Hung and his brother working in the gaeden now?
Is => Are
*****
1 : He drives a bus
=> He is a bus driver
2 : You must slow down
=> You mustn't go fast
3 : This signs say ' No right turn"
=> We mustn't turn right
4 : The streets are noisy
=> The streets are not quiet
5 : What is his job ?
=> What does he do
change these sentences into passive forms
1 We are doing our homework in the room
Our homework is being done in the room.
2 He'll solve the problem soon
The problem will be solved by him soon.
3 He is writting a book on biology
A book on biology is being written by him.
4 The teacher is explaining the lesson to the students
The lesson is being explained to the students by the teacher.
5 They don't teach French in this school
French isn't taught in this school.
1 is thành isn't
2 are thành aren't
3 is thành isn't
4 is thành isn't
5 are thành aren't
6 is thành isn't
7arre thành aren't
8 is thành isn't
^_<