Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The Pagoda of the Celestial Lady (Vietnamese: Chùa Thiên Mụ; also called Linh Mụ Pagoda) is a historic temple in the city of Huế in Vietnam. Its iconic seven-story pagoda is regarded as the unofficial symbol of the city,[1] and the temple has often been the subject of folk rhymes and ca dao about Huế.[2]
The pagoda sits on the Hà Khê hill, in the ward of Hương Long in Huế. It is around 3 kilometres (1.9 mi) from the Citadel of Huế constructed by the Nguyễn Dynasty and sits on the northern bank of the Perfume River.[2][1]
Built in 1601 on the order of the first Nguyễn lords, Nguyễn Hoàng, who at that time was the governor of Thuận Hóa (now known as Huế). The Nguyen Lords were in name, officials of the ruling Lê Dynasty in Hanoi, but was the de factoindependent ruler of central Vietnam. According to the royal annals, Hoang while touring the vicinity, was told of the local legend in which an old lady, known as Thiên Mụ (literally "celestial lady"), dressed in red and blue sat at the site, rubbing her cheeks. She foretold that a lord would come and erect a pagoda on the hill to pray for the country's prosperity. She then vanished after making her prophecy. Upon hearing this, Hoang ordered the construction of a temple at the site, thus the beginning of Thiên Mụ Tự.[2][1]
The original temple was simply constructed, then later expanded and refurbished. In 1665, major construction was undertaken by the Nguyễn Lord Nguyễn Phúc Tần.[2]
"hãy miêu tả một nhà hàng mà bạn đã từng ăn" dịch sang tiếng anh như thế nào???
Answer:
Describe a restaurant that you have eaten before
Chuc hoc tot!
Hôm qua, chúng tôi đã đi ra ngoài ăn tại một nhà hàng mới. Tôi nghĩ rằng nhà hàng mà bạn đã nhắc trong bức thư thật thú vị. Tôi cũng rất thích ra ngoài ngăn tối với gia đình 2 lần một tháng. Nhà hàng mà gia đình tôi yêu thích là một nhà hàng truyền thống ở phố Hàng Bông. Mặc dù cửa hàng không lớn nhưng lúc nào cũng đông khách. Chỉ có ít bàn trong nhà hàng và trên mỗi bàn đều có những lọ hoa nhỏ xinh. Ở các góc phòng có trồng cây. Tôi thường gọi món ăn truyền thống và ăn kèm với cơm. Ví dụ: Cá nấu với nước sốt, rau… Thức ăn ở cửa hàng thật thơm ngon và phục vụ nhanh nhẹn, nhiệt tình. Mỗi tối đến ăn ở cửa hàng yêu thích gia đình chúng tôi thường cầu nguyện. Và tôi thấy nó rất hợp ý tôi vì vậy tôi sẽ quay trở lại nữa .
Tiếng Anh:
Yesterday, we went out to eat at a new restaurant. I think the restaurant you mentioned in the letter is interesting. I also to go out to dinner with my family twice a month.The restaurant my family loves is a traditional restaurant on Hang Bong Street.Although the shop is not large but always crowded. There are only a few tables in the restaurant and on each table there are pretty little vases. In the corner of the room there is a tree. I often call traditional dishes and eat with rice. For example: Fish cooked with sauces, vegetables ... The food in the store is delicious and serve fast, enthusias. Every evening to eat at our favorite shop our family often pray. And I find it very agreeable to me so I will come back again.
Hok tốt
# MissyGirl #
Những từ tận cùng bằng /t/ va /d/ thì đọc là /iz/
Những từ tận cùng bằng các chữ cái có âm bât hơi như /k/, /f/, /sh/,.... thì đọc là /t/
Những từ tận cùng với các chữ cái còn lại thì đọc là /d/
Bài làm ai trên 11 điểm tích mình thì mình tích lại
Ông tùng hơn tùng số tuổi là :
29 + 32 = 61 (tuổi )
Vậy ông của tùng hơn tùng 61 tuổi
10 từ về màu sắc: red, orange, yellow, green, blue, purple, pink, white, black, brown
10 từ về nghề nghiệp : doctor, teacher, singer, cook, baker, artist, waiter, actor, vet, nurse
10 từ về đồ dùng trong nhà : bed, fan, clock, chair, picture, tub, mirror, table, sofa, bench
1 đen 2 trắng 3 hồng 4 lam 5 xanh nước 6 vàng 7 tím 8 nâu 9 đỏ 10 xanh lá cây
1 bác sĩ 2 giáo sư 3 tiến sĩ 4 thạc sĩ 5 giáo viên 6 nhân viên ngân hàng 7 kế toán 8 nhân viên lao động 9 nhân viên môi trường 10 kĩ sư
1 ghế 2 bàn 3 tủ đồ 4 giường 5 quạt 6 đồng hồ 7 ti vi 8 đèn 9 đồ nấu nướng 10 gối
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) | S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) | Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
(+) S+has/hay+P2 ( phân từ 2)+ O
(-) S+hasn't/haven't+P2+O
(?) Has/Have + S+ P2+ O?
Yes, S+ HAS/HAVE
No, S+ HAS/HAVE + NOT
'rap'
bạn nhé chúc bạn học tốt !
/ˈræp/
_Đó là phiên âm_
_Chúc bạn học tốt!_