Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp, cấu trúc : Would you mind if + S + V-ed? - cấu trúc đề nghị, muốn hỏi ai đó có phiền khi mình làm gì hay không.
Đáp án là A. Not at all - Không, nó chẳng phiền tôi chút nào cả. => Chỉ sự đồng ý
Chọn A
A. Không sao. Tôi vừa kết thúc công việc xong
B. Có tôi có thể dùng nó
C. Tất nhiên không. Tôi vẫn cần nó
D. Vâng. Tôi ổn.
Chọn A
Tạm dịch:
Mary“ Bạn có phiền không nếu mình sử dụng máy tính khoảng 1 giờ”. - Tony “________”
A. Không sao. Mình vừa hoàn thành công việc xong
B. Vâng, bạn có thể dùng nó
C.Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó
D.Vâng. Nó ổn.
Đáp án A
A
Tạm dịch:
Mary“ Bạn có phiền không nếu mình sử dụng máy tính khoảng 1 giờ”. - Tony “________”
A. Không sao. Mình vừa hoàn thành công việc xong
B. Vâng, bạn có thể dùng nó
C. Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó
D. Vâng. Nó ổn.
Đáp án A
Chọn A
Các mâu thuẫn gia đình có thể xảy ra nếu:
A. đàn ông không trò chuyện đủ nhiều với gia đình của họ.
B. mọi người nói về chuyện đàn ông là nội trợ.
C. đàn ông hiểu sai ý.
D. đàn ông nói quá nhiều với gia đình họ.
Dẫn chứng: “If you do not say anything, your family may get the wrong idea. Then there may be serious problems.”
Tạm dịch: Nếu bạn không nói gì cả, gia đình bạn sẽ hiểu sai ý của bạn. Và sau đó có thể có những vấn đề nghiêm trọng.
Đáp án C
A, B, D. đúng theo bài đọc:
“Age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”
“Although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another”
Đáp án D.
Những điều dưới đây là vô ích khi dùng để ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ:
A. making a list of them and memorizing them: làm một danh sách các từ và ghi nhớ chúng
B. writing them down in your notebook: viết các từ mới vào trong sổ ghi chép của bạn
C. putting them in alphabetical order: xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái
D. practicing using them in sentences: thực hành sử dụng các từ mới trong các câu
Đáp án đúng D, dẫn chứng: For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only: Ví dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập áp dụng chúng vào trong các câu. Đừng chỉ cố gắng ghi nhớ từ theo danh sách.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ______.
A. lên danh sách và ghi nhớ chúng.
B. viết chúng ra sổ nhớ.
C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu.
Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở).
Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng sự trưởng thành là điểm cộng tích cực trong quá trình học vì người lớn________. .
Dẫn chứng: “when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it.” (khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại thì cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.)
=> người lớn sẽ trở nên kiên nhẫn hơn người trẻ
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp, cấu trúc : Would you mind if + S + V-ed? - cấu trúc đề nghị, muốn hỏi ai đó có phiền khi mình làm gì hay không.
Đáp án là A. Not at all - Không, nó chẳng phiền tôi chút nào cả. => Chỉ sự đồng ý