K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

- What happy and beautiful children!

(Hạnh phúc và trẻ đẹp!)

- What a colorful and nice picture!

(Thật là một bức tranh đầy màu sắc và đẹp!)

- What sunny and beautiful weather!

(Trời nắng đẹp làm sao!)

- What a small and cute boy!

(Thật là một cậu bé nhỏ nhắn và dễ thương!)

- What beautiful and colorful apple trees!

(Cây táo đẹp và nhiều màu sắc làm sao!)

17 tháng 2 2023

1 villa

2 on an island

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

A: What type of house do you think it is?

(Bạn nghĩ đó là kiểu nhà nào?)

B: I think it’s a villa.

(Tôi nghĩ đó là một biệt thự)

A: Where do you think the house is?

(Bạn nghĩ ngôi nhà ở đâu?)

B: I think it’s on an island.

(Tôi nghĩ nó ở trên một hòn đảo.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Bài nghe:

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She's tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She's very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she's playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We're in class 6B. She's short with long black hair and a big nose. I like her because she's kind to me. She helps me with my English. She's also hard-working. She always does her homework before class. Look, she's going to the library.

17 tháng 2 2023

1. (Park / Don't park) here.

2. (Close / Open) the window. It's windy outside.

3. (Tidy up/Don't tidy up) your room.

4. (Use / Don't use) the lift when there is fire.

5. (Try / Don't try to get up early to do some exercise.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

 1. Don't park here.

(Không đỗ/ đậu xe ở đây.) 

2. Close the window. It's windy outside.

(Đóng cửa sổ lại đi. Ngoài trời có gió.)

3. Tidy up your room.

(Dọn dẹp phòng của bạn đi nhé.)

4. Don't use the lift when there is fire.

(Không sử dụng thang máy khi có cháy.)

5. Try to get up early to do some exercise.

(Cố gắng dậy sớm để tập thể dục.)

16 tháng 2 2023

1.Binh Minh is more crowded than Long Son

2.Long Son is quieter than Binh Minh

3.Long Son is more peaceful than Binh Minh

4.Binh Minh is more modern than Long Son

5.Binh Minh is busier than Long Son

6.Long Son is more boring than Binh Minh

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

a. hall: picture.

(hành lang: tranh) 

b. living room: sofa, picture, lamp.

(phòng khách: sô-pha, tranh, đèn)

c. bedroom: picture, lamp, chest of drawers.

(phòng ngủ: tranh, đèn, tủ có ngăn kéo)

d. bathroom: toilet, sink, shower.

(phòng tắm: bồn cầu, bồn rửa, vòi hoa sen)

e. kitchen: fridge, dishwasher, cupboard, sink. 

(phòng bếp: tủ lạnh, máy rửa chén/ bát, tủ chén/ bát, bồn rửa)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Places (Địa diểm)

What robots can do (Việc robot có thể làm)

Home (Nhà)

do housework, take care of children

(làm việc nhà, chăm sóc trẻ em)

School (Trường học)

teach students, help students to do exercises

(dạy học sinh, giúp học sinh làm bài tập)

Factory (Nhà máy)

move heavy things, repair broken things

(di chuyển vật nặng, sửa chữa đồ đạc hư hỏng)

Hospital (Bệnh viện)

take care of patients, diagnose

(chăm sóc bệnh nhân, chẩn đoán bệnh)

Garden (Vườn)

plant trees, water plants

(trồng cây, tưới cây)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

- Pay your fee first.

(Trả phí trước.)

- Put on your trainers/ sports shoes.

(Mang giày thể thao.)

- Listen to the instructor carefully.

(Lắng nghe thật kỹ người hướng dẫn bạn.)

- Don’t litter.

(Không xả rác.)

- Don’t eat or drink at the gym.

(Không ăn hoặc uống trong phòng tập.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. When they are away from home, often on holiday or business. They want to tell their family or friends what they see and do, and how they feel about their experience there.

(Khi họ vắng nhà, thường đi nghỉ hoặc đi công tác. Họ muốn nói với gia đình hoặc bạn bè của họ những gì họ nhìn thấy và làm, cũng như cảm nhận của họ về trải nghiệm của họ ở đó.)

2. The sender often writes about his/her stay in a city or country.

(Người gửi thường viết về thời gian ở thành phố hoặc đất nước của họ.)