K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. horrifying (adj): kinh hãi, kinh hoàng.

B. apprehensive (adj): e sợ.

C. panic-stricken (adj): hoảng sợ, hoang mang sợ hãi.

D. weather-beaten (adj): dầu sương dãi nắng, lộng gió (bờ biển).

2 đáp án A và C đều hợp nghĩa của câu nhưng ta không chọn A do khi mô tả cảm xúc con người không dùng tính từ đuôi “ing”.

Dịch: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, những hành khách hoảng sợ tột độ

11 tháng 10 2017

Đáp án là D

Weather-beaten: sạm nắng

Apprehensive: sợ hãi

Horrifying: sợ hãi [ tính từ chủ động, dùng cho vật]

Panic- stricken: sợ hãi

Câu này dịch như sau: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, các hành khách rất sợ hãi

23 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. horrifying (adj): kinh hãi, kinh hoàng

B. apprehensive (adj): e sợ

C. panic-stricken (adj): hoảng sợ, hoang mang sợ hãi

D. weather-beaten (adj): dầu sương dãi nắng, lộng gió (bờ biển)

Tạm dịch: Khi tàu Titanic bắt đầu chìm, những hành khách hoảng sợ tột độ.

=> Hai đáp án A và C đều hợp nghĩa của câu nhưng ta không chọn A do khi mô tả cảm xúc con người không dùng tính từ đuôi "ing".

17 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng

apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng

panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn

weather-beaten (a): sạm nắng (da)

Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.

14 tháng 7 2019

Đáp án A

“panic-stricken” = terrified : đáng sợ, khiếp sợ

5 tháng 11 2017

Đáp án A

- Panic-stricken /'pænik,strikən/ ~ Terrified /'terəfaid/ (adj): hoàng sợ, khiếp sợ

- Troubled (adj): không yên, lo lắng, bồn chồn

E.g: You look troubled.

- Happy /‘haepi/ (adj): vui, hạnh phúc

E.g: He was very happy because he passed the exam.

- Disappointed /,disə'pɔint/ (adj): thất vọng

E.g: I was disappointed at the result.

Đáp án A (Anh ta nghe có vẻ hoảng sợ qua điện thoại.)

30 tháng 12 2018

Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng.

= Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì)

Chọn A

Các phương án khác:

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.

D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì)

7 tháng 12 2018

Đáp án A

Theo một số người, vụ chìm tàu Titanic là do lỗi của thuyền trưởng.

A. Theo một số người, thuyền trưởng sắp đổ lỗi trong vụ chìm tàu Titanic.

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ chìm tàu Titanic.

C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.

D. Một số người đỗ lỗi cho đội trưởng về vụ chìm tàu Titanic. Cấu trúc bị động: S+ be to blame for sth = be responsible for [ chịu trách nhiệm/ bị đổ lỗi cho] Cấu trúc chủ ộng: blame sth on sb

Cụm từ “put the blame for st on sb” : đổ lỗi gì cho ai 

10 tháng 4 2019

Chọn A

Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng.

= Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì)

Các phương án khác:                                    

B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic.

  C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng.                              

D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì

30 tháng 8 2017

A

A. weather-beaten : dày dạn phong sương 

B. up-to-date : cập nhật

C. long-term : dài hạn   

D. wide-range: phạm vi rộng

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả.