Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
In the middle of N: ở giữa cái gì.
Dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng
neglected (a): xuềnh xoàng
negligible (a): không đáng kể
neglectful (a): quen thói xao lãng, quen thói lơ là
Tạm dịch: Ngôi nhà chúng tôi từng sống nằm ở một khu rất xuềnh xoàng.
Đáp án B.
Mệnh đề quan hệ rút gọn bằng quá khứ phân từ vì câu mang nghĩa bị động.
Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được biết đến như là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
get round to: tìm thời gian để làm gì drop in on: ghé thăm
face up to: đối mặt go in for: tham gia một cuộc thi
It's the easiest way to meet people when you first arrive and there’s always somebody to (10) drop in on.
Tạm dịch: Đó là cách dễ nhất để gặp gỡ mọi người khi bạn mới đến và luôn có ai đó ghé thăm.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (n): sự thay đổi (việc một cái gì đó trở nên khác đi)
adjustment (n): sự điều chỉnh (sự thay đổi nhỏ để làm cho đúng)
exchange (n): sự trao đổi
alteration (n): sự thay đổi (làm cho cái gì đó khác đi)
One house has had special structural (9) alteration to make it suitable for students with disabilities.
Tạm dịch: Một ngôi nhà đã có những thay đổi cấu trúc đặc biệt để làm cho nó phù hợp với học sinh khuyết tật.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
block (n): khối quantity (n): số lượng
pile (n): chồng, đống a number of: một số
While it is basically a place for young people, there are a (8) number of family flats and children are never far away.
Tạm dịch: Mặc dù về cơ bản nó là một nơi dành cho những người trẻ tuổi, có một số căn hộ gia đình và trẻ em không muốn sống xa nhau.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
limp (v): đi khập khiễng crawl (v): bò, trườn
wander (v): đi lang thang march (v): bước đều
It’s a busy, lively place, but because the campus is in the middle of parkland, you can (11) wander off and be alone if you want to.
Tạm dịch: Nó là một nơi bận rộn, sôi động, nhưng vì khuôn viên nằm giữa công viên, bạn có thể đi lang thang và ở một mình nếu muốn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Ở TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA CHÚNG TÔI
Khuôn viên trường đại học giống như một ngôi làng lớn, nơi hàng ngàn sinh viên sống, làm việc và thư giãn được bao quanh bởi những cánh đồng xanh. Đây là trung tâm của cộng đồng sinh viên đa dạng. Mặc dù cơ bản nó là một nơi dành cho những người trẻ tuổi, có một số căn hộ gia đình và trẻ em không muốn sống xa nhau. Mọi người đến sống ở đây từ khắp nơi trên thế giới, vì vậy các thành viên của các nền văn hóa và người nói ngôn ngữ khác nhau sống cạnh nhau. Một ngôi nhà đã có những thay đổi cấu trúc đặc biệt để làm cho nó phù hợp với học sinh khuyết tật. Hầu hết sinh viên năm thứ nhất sống trong khuôn viên trường. Đó là cách dễ nhất để gặp gỡ mọi người khi bạn mới đến và luôn có ai đó ghé thăm. Nó là một nơi bận rộn, sôi động, nhưng vì khuôn viên nằm giữa công viên, bạn có thể đi lang thang và ở một mình nếu muốn.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
society (n): xã hội company (n): công ty/ một nhóm người
community (n): cộng đồng connection (n): sự kết nối
It is the centre of the student (7) community in all its variety.
Tạm dịch: Đây là trung tâm của cộng đồng sinh viên đa dạng.
Chọn C
Đáp án C
In the middle of: ngay giữa cái gì, địa điểm nào đó.
Ta không dùng mao từ a/an cho cụm này.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sống trong một căn nhà lớn nằm ngay giữa làng