Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định):
Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3
=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"
=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta.
(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Đáp án:
We should have been informed (A) Janis about (B) the change in plans regarding (C) our weekend trip (D) to the mountains.
Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “inform” (thông báo) nên chia động từ ở dạng chủ động
should + have + Ved/ V3: lẽ ra đã nên làm gì
have been informed => have informed
=> We should have informed Janis about the change in plans regarding our weekend trip to the mountains.
Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra đã nên thông báo với Janis về sự thay đổi trong kế hoạch liên quan đến chuyến đi cuối tuần của chúng tôi đến các ngọn núi.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Dịch: Không có phương tiện soạn thảo, giải thích và thực thi các quy tắc, chúng tôi không thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc.
Đáp án: B
permit + to – V: cho phép để làm gì
entering => to enter
Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.
Đáp án: B