Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phrase
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại
Cụm to make headlines: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan truyền quốc tế.
Đáp án A
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phrase
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để lại kết quả ở hiện tại => B, D loại
Cụm to make headlines: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi
Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức quan trọng lan truyền quốc tế.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
– make a comment/ comments: bình luận – make action (không tồn tại cụm động từ này)
– make an attempt/ attempts: cố gắng, nỗ lực, thử – make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã bảo họ đừng bắt chúng tôi chờ đợi, nhưng họ không hề cố gắng tí nào để tăng tốc độ giao hàng.
Chọn C
Chọn A
A. decision (n): quyết định
B. decisive (adj): quyết đoán
C. decidedly (adv)
D. decide (v): quyết định
Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.
Đáp án B
A.move up: tiến lên, trèo lên
B.Move away: bước đi chỗ khác
C.move on: cho đi tiếp
D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới
Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .
Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
=> Đáp án B
Đáp án D
A.cuộc khảo sát
B. bộ câu hỏi
C. nghiên cứu
D. nghiên cứu
Ở đây động từ chia số nhiều “have been” nên ta chủ ngữ cũng phải số nhiều=> loại A và C
Dựa vào ngữ cảnh loại B
Dẫn chứng: Some interesting studies have been done in libraries.
Tạm dịch: Một số nghiên cứu thú vị đã được thực hiện trong các thư viện.
Đáp án D
Đáp án C
Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít => loại people
Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn => loại.
Nobody ( không ai cả) không phù hợp về nghĩa
Dẫn chứng: When someone we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.
Tạm dịch: Khi một người mà chúng ta không biết rõ quá gần, chúng ta thường cảm thấy không thoải mái.
Đáp án C
B
A. move up: tiến lên, trèo lên
B. Move away: bước đi chỗ khác
C.move on: cho đi tiếp
D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới
Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .
Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.
=> Đáp án B
Đáp án A
Thành ngữ: (to) make headlines: gây được chú ý lớn tới truyền thông, làm nóng các mặt báo, được đăng tải rộng rãi.
Dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà còn cả Châu Âu phải chú ý tới. Họ đã làm nóng các mặt báo quốc tế