K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2023

Các phương trình hoá học minh hoạ:

- Tác động của mưa acid đối với calcium carbonate trong núi đá vôi:

2H+ + CaCO3 → Ca2+ + CO2 + H2O.

- Tác động của mưa acid đối với kim loại sắt có trong thép:

2H+ + Fe → Fe2+ + H2.

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
a) 
loading...
b) PTHH :
  C6H5CH3 + 3HNO3 → C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
gam         92                                 227
kg         1000.62%                          x
Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được số kilôgam 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62% là:
x = 1000*0,62.227 : 92 = 1530 kg

3 tháng 8 2023

loading...

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 12 2023

14 tháng 11 2023

CH3CH2CH2OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
CH3CH(OH)CH3 \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3CH=CH2 + H2O
=> alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp đều là CH3CH=CH2.

14 tháng 11 2023

CH3OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-CH3 + H2O
2C2H5OH \(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) C2H5-O-C2H5 + H2O
CH3OH + C2H5OH\(\underrightarrow{H_2SO_{4đ}}\) CH3-O-C2H5 + H2O

3 tháng 8 2023

Tham khảo:
Hiện tượng: ở đáy cốc xuất hiện chất lỏng màu vàng nhạt.
PTHH: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
loading...
Nitrobenzen có màu vàng nhạt không tan trong nước.

3 tháng 8 2023

- Trong Thí nghiệm 1, chất lỏng xuất hiện ở đáy cốc không phải là benzene (benzene không màu).
- Vì benzene phản ứng với dung dịch nitric acid tạo nitrobenzene có màu vàng nhạt .
PTHH: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

8 tháng 12 2023

(1) \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)

(2) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)

(3) \(nSO_3+H_2SO_4\rightarrow H_2SO_4.nSO_3\)

(4) \(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)

 

a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3  +8SO2     (1)

Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: FeS2

2SO2 + O2 𝑡𝑜,𝑉2𝑂5 2SO       (2)

Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: SO

SO3 + H2O → H2SO4    (3)

Phản ứng (3) không là phản ứng oxi hoá - khử

b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/𝑚𝑜𝑙1)

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

1.80100=0,8 tấn.

c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:

14 tháng 11 2023

a)CH3CH2OH \(\text{ }\overrightarrow{\text{H2SO4đ}}\) CH2=CH2 + H2O
b) Khí ethylene sinh ra có lẫn SO2. Để khí không lẫn tạp chất thì cần phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ khí này.