Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Nhưng đề bạn chưa cho kiểu hình mà?
\(P:AaBb\) \(\times\) \(aabb\)
\(Gp:AB,Ab,aB,ab\) \(ab\)
\(F_1:1AaBb;1Aabb;1aaBB,1aabb\)
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
- Con cái có cặp NST giới tính là XX
- Con đực có cặp NST giới tính là XY
+ Khi giảm phân hình thành giao tử, con cái cho 1 loại giao tử (trứng) X, con đực cho 2 loại giao tử (tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
+ Khi thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 loại tổ hợp XX (con cái) và XY (con đực) với tỉ lệ 1 : 1
- Sơ đồ minh họa:
P: XX (mẹ) x XY (bố)
Gp: X X, Y
F1: 1 XX : 1XY
(1 đực : 1 cái)
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBb
-> (Aa x Aa) (Bb x Bb)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))
KH : (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\)) (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))
a) Số loại KG : 3 . 3 = 9 (loại)
Số loại KH : 2 . 2 = 4 (loại)
b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)
d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)
P : thân cao x thân thấp
F1: 100% thân cao
=> thân cao trội hoàn toan so với thân thấp
P thuần chủng , F1 dị hợp tử
Quy ước: A : thân cao ; a : thân thấp
P : AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 xF1 :Aa x Aa
G A , a A,a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
TLKH : 3 cao: 1 thấp
b) Ngô thân cao F2 lai với ngô thân thấp
TH1: F2: AA x aa
G A a
F3: Aa(100% cao)
TH2 : F2 : Aa x aa
G A , a a
F3: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 cao : 1 thấp
c) Để kiểm tra Ngô F2 thân cao là thuần chủng, cần đem lai phân tích (lai với cây có KH lặn: thân thấp )
- Nếu đời con thu được đồng loạt thân cao --> cây ngô đem lai là thuần chủng
-Nếu đời con phân tính 1 cao : 1 thấp --> cây ngô đem lai không thuần chủng
a)Vì cho lai Ngô cao với Ngô thấp thu dc F1 toàn Ngô cao
=> tính trạng Ngô thân cao THT so với Ngô thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
Vì cho lai Ngô thân cao với Ngô thân thấp -> F1 nhận hai giao tử là A và a-> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xF1. Aa( cao). x. Aa( cao)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
b) kiểu gen ngô thân cao ở F2: AA;Aa
TH1: F2: AA( thân cao). x. aa( thân thấp )
Gf2. A. a
F2. Aa(100% thân cao)
Th2. F2. Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
GF2. A,a. a
F3: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 cao:1 thấp
c) Lai phân tích:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/khong-can-lap-so-do-lai-hay-xac-dinh-ti-le-kieu-gen-aabbdd-khi-cho-co-the-co-kieu-gen-aabbdd-lai-voi-co-the-co-kieu-gen-aabbdd-biet-cac-kieu-gen-phan.1183518049935#:~:text=C%C3%A2u%201%20%3A,64\
nè
P : AaBbDd x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
P1 : Aa x Aa -> F1 : 3/4A- : 1/4aa ( 3 kiểu gen , 2 kiểu hình )
P2 : Bb x bb -> F1 : 1/2B- : 1/2bb ( 2 kiểu gen , 2 kiểu hình )
P3 : Dd x Dd -> F1 : 3/4D- : 1/4dd ( 3 kiểu gen , 2 kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu gen : ( nhân lại các kiểu gen ở các phép lai nhỏ , khá lâu nên bạn tự làm nhé )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( tương tự tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu gen : 3 x 2 x 3 = 18 ( kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2 x 2 x 2 = 8 ( kiểu hình )
Sđlai giới tính :
P : ♂ XY x ♀ XX
G : X;Y X
F : 1♂XY : 1♀XX