Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 → + 2HBr.
c) + 2NaOH → + 2H2O
d) + CH3OH
.
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:
= = = 10 mol
c) Bảng số mol các chất:
а) (1) 2A1 + O2 Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) → 3NaCl + Al (OH)3
(4) 2Al(OH)3 Al2O3+ ЗН2О
(5) 2Al2O3 4Al + 3O2
(6) 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b) (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(2) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
c) (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
(3) 2Fe(OH)3 → Fe203 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
(5) 3Fe + 2O2 → Fe304
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 → + 2HBr.
c) + 2NaOH → + 2H2O
d) + CH3OH
tích nha
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 → + 2HBr.
c) + 2NaOH → + 2H2O
d) + CH3OH
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
= 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
= = ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55
Câu a:
Có 3 dd là: H2O, NaOH, HCl
Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: HCl
\(\rightarrow\) Hóa xanh: NaOH
\(\rightarrow\) Không chuyển màu: H2O
Câu b:
Có 4 dd: H2O, Ca(OH)2 (ở dạng dd), H2SO4 loãng, NaCl.
+ Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa xanh: dd Ca(OH)2
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: H2SO4 loãng
\(\rightarrow\) Không chuyển màu quỳ tím: H2O và NaCl -----nhóm A
Với nhóm A:
- Cách 1:
Cho dd AgNO3 vào mỗi chất trong nhóm A:
\(\rightarrow\) Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
\(\rightarrow\) Không hiện tượng: H2O
Nếu bạn chưa học tới thì có thể dùng cách 2:
- Cách 2:
Lấy ít mẫu thử của H2O và NaCl đun nóng.
\(\rightarrow\) Bay hơi hết : H2O
\(\rightarrow\) Bay hơi còn lại chất rắn kết tinh : NaCl
a, trích 3 mau thử ra 3 ống nghiệm có mẩu quỳ tím
chất lam cho quỳ tím hóa đỏ là HCl
chất lam quý tím xanh la NaOH
còn lại quỳ tím ko đổi mau la H2O
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.
- Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.
- Không có hiện tượng là benzen.
b) Mạch phân tử PVC là mạch không nhánh (mạch thẳng)
c) Đốt cháy mỗi mẫu da, nếu có mùi khét là da thật, không có mùi khét là da giả.
+ Các điều kiện phản ứng
(1) Cộng H2O/xt H+ ; (2) oxi hóa, ví dụ bằng CuO ; (3) tác dụng với clo, ở 4500C ; (4) thủy phân trong môi trường bazơ ; (5) oxi hóa, ví dụ bằng CuO.