K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2021

Viết phương trình điện li của các chất sau đây trong dung dịch :

1. Axit mạnh H2SeO4 (nấc thứ nhất điện li mạnh)

\(H_2SeO_4\rightarrow H^++HSeO_4^-\)

\(HSeO_4^-\leftrightarrow H^++SeO_4^{2-}\)

 2. Axit yếu 3 nấc H3PO4

\(H_3PO_4\leftrightarrow H^++H_2PO_4^-\)

\(H_2PO_4^-\leftrightarrow H^++HPO_4^{2-}\)

\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)

3. Hiđroxit lưỡng tính Pb(OH)2

\(Pb\left(OH\right)_2\leftrightarrow Pb^{2+}+2OH^-\)

\(Pb\left(OH\right)_2\leftrightarrow PbO_2^{2-}+2H^+\)

4. Na2HPO4

\(Na_2HPO_4\leftrightarrow2Na^++HPO_4^{2-}\)

\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)

5. NaH2PO4                                                                                                                      

\(NaH_2PO_4\leftrightarrow Na^++H_2PO_4^-\)

\(H_2PO_4^-\leftrightarrow H^++HPO_4^{2-}\)

\(HPO_4^{2-}\leftrightarrow H^++PO_4^{3-}\)

 

6. Axit mạnh HMnO4​​

\(HMnO_4\rightarrow H^++MnO_4^-\)

7. Bazơ mạnh RbOH

\(RbOH\rightarrow Rb^++OH^-\)

13 tháng 9 2016

Phân trình điện li:

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-H2PO4-                 H+           +             HPO42-HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơH2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

13 tháng 9 2016

cho mình sửa đoạn đầu thành Phương trình điện ly

9 tháng 7 2016

Phương trình điện li :

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-
HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-
H2PO4-                 H+           +             HPO42-
HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơ
H2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

 

9 tháng 7 2016

a/ K2S -> 2K+ S2_

b/ Na2HPO4  -> 2Na +. HPO42-HPO42-           H +       +          PO43- 

c/ NaH2PO4 -> Na +    + H2PO4-H2PO4      - H+        +    HPO42-HPO42-         H+          +      PO43-

d/ Pb(OH)2   Pb2+            +       2OH- : phân li kiểu bazơH2PbO2       2H+         +     PbO22- : phân li kiểu axit 

e/ HBrO      H+        + BrO-

g/ HF      H+      +F-

h/ HCIO4 -> H+    +CIO4-

28 tháng 6 2016

a) K2S      →        2K+      +          S2_

b) Na2HPO4          →    2Na+        +.         HPO42-HPO42-      H+          +             PO43-

c) NaH2PO4        →        Na+      +          H2PO4-H2PO4-                 H+           +             HPO42-HPO42-                H+        +          PO43-

d) Pb(OH)2           Pb2+     +          2OH-    :           phân li kiểu bazơH2PbO2                  2H+       +          PbO22-   :           phân li kiểu axit

e) HBrO            H+    + BrO-

g) HF              H+     + F-

h) HClO4  → H+ + ClO4-.

28 tháng 6 2016

K2S  2K+ + S2- 
Na2HPO4  2Na+ + HPO42-
HClO4  H+ +ClO4-
Pb(OH)2  Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2  2H+ + PbO22-
HF  H+ +F-
HPO42-  H+ + PO43-
NaH2PO4  Na+ + H2PO4-
H2PO4-  H+ + HPO42-
HPO42-  H+ + PO43-
HBrO  H+ + BrO-

17 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

17 tháng 4 2017

Phương trình điện li :

a) K2S → 2K+ + S2_

b) Na2HPO4 → 2Na+ +. HPO42-
HPO42- H+ + PO43-

c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-

d) Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH- : phân li kiểu bazơ
H2PbO2 2H+ + PbO22- : phân li kiểu axit

e) HBrO H+ + BrO-

g) HF H+ + F-

h) HClO4 → H+ + ClO4-.



1 tháng 7 2019

Hỏi đáp Hóa học

1 tháng 11 2016

H3PO4 + K2HPO4 →2KH2PO4

H3PO4 + Ca(OH)2 →CaHPO4 +2H2O

2H3PO4 + 3Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +6H2O

 

24 tháng 8 2019

Viết phương trình ion nha ❤

18 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/RScuEdq.jpg
19 tháng 11 2019

Lấy ở mỗi lọ 1 ml các dd lm mẫu thử

-Cho QT vào các MT

+MT lm QT hóa xanh là Ba(OH)2

+MT Lm QT hóa đỏ là H3PO4

+MT K làm QT chuyển màu là (NH4)2SO4 và Na2SO4

Cho Ba(OH)2 vào (NH4)2SO4 và Na2SO4

MT xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4+Ba(OH)2---->2NaOH+BaSO4

Mt xuất hiện kết tủa và khí là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+Ba(OH)2---->BaSO4+2NH3+H2O

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?Bài 2. Sự điện li, chất điện li là gì ?Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.Bài 3.Viết phương trình điện li của...
Đọc tiếp

Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?

Bài 2.

Sự điện li, chất điện li là gì ?

Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?

Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.

Bài 3.

Viết phương trình điện li của những chất sau:

a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2    0,10M; HNO3     0,020M ; KOH   0,010M.

Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.

b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.

Bài 4.

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do

A. Sự chuyển dịch của các electron.

B. Sự chuyển dịch của các cation.

C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Bài 5.

Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

A. KCl rắn, khan.

B. CaClnóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Bài 6.

Viết phương trình điện li của các chất sau :

a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.

b) Bazơ mạnh : LiOH.

c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.

d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.

Bài 7.

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.

2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.

4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Bài 8.

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

1) [H+]  =  0,10M

2) [H+] <  [CH3COO]

3) [H+] > [CH3COO]

4) [H+] < 0.10M.

Bài 9.

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

  1. [H+]  =  0,10M
  2. [H+] < [NO3]
  3. [H+] > [NO3]
  4. [H+] < 0,10M.

Bài 10.

Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?

Bài 11.

Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.

Bài 12.

Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.

Bài 13.

Một dung dịch có [OH] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
A. axit                         B. trung tính
C. kiềm                        D. không xác định được

Bài 14.

Tính nồng độ H+, OH và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.

Bài 15.

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH] > 1,0.10-14                     B. [H+].[OH] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH] < 1,0.10-14                     D. Không xác định được.

16
23 tháng 6 2016

Bài 7:

Chọn C.

Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

23 tháng 6 2016

Bài 8:

Chọn D: [H+]  < 0,10M.