K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2021

a) CTHH: Ba(HCO3)2
  M = 137 + 2 + 2 .12 + 16.6 = 259 ( g/mol )

b) CTHH: HCL
   M = 36,5 ( g/mol )

c) CTHH Fe2O3
    M = 56.2 + 16.3 = 160 ( g/mol )

20 tháng 12 2022

a) BaCl2

b) MgSO4

c) H3PO3

d) Al(OH)3

19 tháng 12 2016

a) O3

B) H3PO4

c) NaCO3

D) F2

e) C2H6O

f) C12H22O11

 

Đơn chất: O3; F2

Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11

\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)

\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)

\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)

12 tháng 10 2017

Tính phân tử khối của :

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

20 tháng 7 2021

a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO­2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.

25 tháng 10 2021

Câu 1:

\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)

Câu 2:

\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)

Câu 3:

\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)

Do đó X là lưu huỳnh (S)

\(c,SO_3\)

25 tháng 10 2021

Câu 1. 

  1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)

  2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)

  3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)

Câu 2.

  a) \(SO_3\)                        b) \(Na_2SO_4\)

Câu 3.

  Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.

  \(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)

\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)

Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S

Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)

Xin lỗi vì máy mình hôm nay lỗi không gõ Latex đc

 MO2=16.2=32  Là đơn chất

MH3PO4=1.3+31+16.4=98   Là hợp chất

MNa2CO3=23.2+12+16.3=106  Là hợp chất

MF2=19.2=38         Là đơn chất

MCu=64  Là đơn chất

MC2H6O=12.2+1.6+16=46    Là hợp chất

MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342 Là hợp chất

 

31 tháng 8 2021

A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC

B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC

C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC

31 tháng 8 2021

đc

chị ạ

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.Câu...
Đọc tiếp

Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:

a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.

c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

1
29 tháng 8 2021

Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:

a)Khí nitơ.

\(CTHH:N_2\)

Được tạo nên từ 1 nguyên tố N

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N

PTK : 14.2= 28 (đvC)

b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.

\(CTHH:CH_4\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

PTK : 12+4= 16 (đvC)

c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.

\(CTHH:ZnCl_2\)

Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl

PTK : 65+71=136 (đvC)

d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.

\(CTHH:KOH\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H

PTK :39+1+16=56 (đvC)

e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.

\(CTHH:CaCO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O

PTK :40+12+16.3=100 (đvC)

f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.

\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N

Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O

PTK :56+62.2=180 (đvC)

g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)

\(CTHH:H_2SO_3\)

Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S

Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O

PTK :2+32+16.3=82 (đvC)